Giáo án gộp Địa lí 9 cánh diều kì I
Giáo án học kì 1 sách Địa lí 9 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Địa lí 9 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án địa lí 9 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 9 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
- Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 1: Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số
- Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
- Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 3: Thực hành Phân tích vấn đề việc làm ở địa phương và nhận xét sự phân hóa thu nhập theo vùng
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
- Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 5: Thực hành Viết báo cáo ngắn về mô hình sản xuất nông nghiệp
- Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 6: Công nghiệp
- Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 7: Thực hành Xác định các trung tâm công nghiệp chính
- Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 8: Dịch vụ
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
- Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 11: Thực hành Tìm hiểu về vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 12: Bắc Trung Bộ
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 10: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng.
Phân tích được các thế mạnh của vùng về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông – lâm – thuỷ sản; vấn đề phát triển kinh tế biển.
Phân tích được đặc điểm dânh cư, nguồn lao động và ảnh hưởng của các nhân tố này đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Phân tích được vấn đề đô thị hoá ở Đồng bằng sông Hồng, vị thế của Thủ đô Hà Nội.
Trình bày được sự phát triển và phân bố kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng (sử dụng bản đồ và bảng số liệu).
2. Năng lực
Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác và sử dụng Bảng 10, ; Hình 10.1, 10.2 – SGK trang 144 - 150 để xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, đặc điểm dân cư xã hội và sự phân bố các ngành kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: Phân tích được một trong các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư, phát triển kinh tế; trình bày được sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp – dịch vụ – nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức địa lí đã học để xác định và giải thích được bản đồ, bảng số liệu để xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ; phân bố dân cư và các ngành kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
3. Phẩm chất
Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Địa lí).
Bảng số liệu, thông tin, tư liệu do GV sưu tầm về nội dung bài học Vùng Đồng bằng sông Hồng.
Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Địa lí).
Sưu tầm trên sách, báo, internet thông tin, tư liệu về nội dung bài học Vùng Đồng bằng sông Hồng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn. HS quan sát và nêu tên các địa danh ứng với các tỉnh, thành phố.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các địa danh tương ứng với các tỉnh/thành phố của vùng Đồng bằng sông Hồng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi Ai nhanh hơn.
- GV mời HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ HS quan sát các bức tranh danh lam thắng cảnh với các tỉnh, thành phố ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
+ HS trả lời nhanh nhất và đúng tên các địa danh ứng với các tỉnh, thành phố sẽ được điểm cộng.
- GV trình chiếu thông tin:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát các bức tranh danh lam thắng cảnh và nêu địa danh ứng với các tỉnh tương ứng.
- Các HS còn lại lắng nghe và bổ sung cho bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời HS còn lại đưa ra đáp án khác.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, và chốt đáp án:
+ Hình 1: Vịnh Hạ Long – Quảng Ninh.
+ Hình 2: Chùa Tam Chúc – Hà Nam.
+ Hình 3: Đảo Cát Bà – Hải Phòng.
+ Hình 4: Hồ Hoàn Kiếm – Hà Nội.
+ Hình 5: Đền Trần – Nam Định.
+ Hình 6: Tràng An – Ninh Bình.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vùng Đồng bằng sông Hồng (hay châu thổ sông Hồng) là một vùng đất rộng lớn nằm quanh lưu vực hạ lưu sông Hồng thuộc miền Bắc Việt Nam. Đồng bằng sông Hồng có nhiều thế mạnh về tự nhiên, dân cư, xã hội... để phát triển kinh tế; là một trong những vùng phát triển hàng đầu của Việt Nam. Vậy tài nguyên thiên nhiên, dân cư và xã hội của vùng có những đặc điểm nổi bật gì? Các ngành kinh tế của vùng phát triển, phân bố như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ
a. Mục tiêu: Xác định được trên bản đồ vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của vùng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS cả lớp làm việc theo cặp, dựa vào hình 10.1, mục I SGK tr.144 – tr.145 với kiến thức tìm hiểu của học sinh yêu cầu HS xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng.
c. Sản phẩm: Nội dung tìm hiểu của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào hình 10.1 và mục I SGK tr.144 – tr.145, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm GV yêu cầu. - GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình hoàn thành nội dung (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên HS lên bảng xác định trên bản đồ và trình bày thông tin. - GV yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ vùng Đồng bằng sông Hồng. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ - Diện tích: 21,3 nghìn km2, chiếm 6,4 % diện tích cả nước (2021) - Vùng gồm 11 tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình. - Tiếp giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung; nước Trung Quốc. - Đồng bằng sông Hồng là cửa ngõ ra biển của các Tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Đồng bằng sông Hồng có các tuyến đường ô tô, cảng biển, đường sắt… thuận lợi giao lưu kinh tế với thế giới. - Thủ đô Hà Nội và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là động lực thúc đẩy vùng kinh tế khác phát triển |
Hoạt động 2: Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm phân hóa thiên nhiên đối với sự phát triển nông – lâm – thủy sản; vấn đề phát triển kinh tế biển.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, khai thác Hình 10.1 và thông tin mục II SGK tr.tr.145 – tr.146 và hoàn thành Sơ đồ tư duy và trả lời câu hỏi: Phân tích những thế mạnh về phát triển kinh tế, biển, đảo của vùng Đồng bằng sông Hồng.
c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy, câu trả lời của HS về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
* Nhiệm vụ 1: Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu hình ảnh và dẫn dắt: + Vùng Đồng bằng sông Hồng có thiên nhiên phân hóa đa dạng tạo ra thế mạnh phát triển ngành nông – lâm – thủy sản và phát triển kinh tế biển. - GV yêu cầu HS làm việc làm cặp đôi, giao nhiệm vụ: Khai thác Hình 10.1 và thông tin mục II.1 SGK tr.145 và hoàn thành Sơ đồ tư duy: Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên phát triển nông nghiệp và thủy sản. - GV cung cấp một số tư liệu liên quan đến thế mạnh phát triển nông nghiệp và thủy sản của đồng bằng sông Hồng (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục kết hợp tư liệu do GV cung cấp, thảo luận và hoàn thành Sơ đồ tư duy. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày Sơ đồ tư duy. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. a. Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên Kết quả Sơ đồ tư duy đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1.
| |
Tư liệu 1: Tầm nhìn phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2045 Đồng bằng sông Hồng là vùng phát triển hiện đại, văn minh, sinh thái; là trung tâm kinh tế, tài chính lớn mang tầm khu vực và thế giới, trung tâm hàng đầu của cả nước về văn hóa – giáo dục – đào tạo, khoa học công nghê, đổi mới sáng tạo, y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân; có kết cấu hạ tầng – kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại, thông minh. Hệ thông đô thị liên kết thành mạng lưới, thông minh, xanh, bền vững. Người dân có thu nhập cao, cuộc sống thịnh vượng, hạnh phúc. Quốc phòng, an ninh được bảo đảm vững chắc. Các tổ chức đảng, hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, khối đại ddianf kết toàn dân tộc được tăng cường. Thủ đô Hà Nội trở thành thành phố kết nối toàn cầu, ngang tầm thủ đô các nước phát triển trong khu vực và thế giới. (Nguồn: Nghị quyết 30 – NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045) Tư liệu 2:
| ||
SƠ ĐỒ TƯ DUY THẾ MẠNH PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG – LÂM – THỦY SẢN VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN. | ||
* Nhiệm vụ 2: Thế mạnh phát triển kinh tế biển, đảo Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, giao nhiệm vụ: Khai thác thông tin mục II.2 SGK tr.146 trả lời câu hỏi: Phân tích những thế mạnh về phát triển kinh tế biển, đảo của vùng Đồng bằng sông Hồng Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục kết hợp tư liệu do GV cung cấp, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày câu trả lời. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | b. Vấn đề phát triển kinh tế biển. * Thuận lợi - Vùng biển rộng lớn có nhiều bãi tôm, cá, ven biển có nhiều vãi triều, đầm, vình…. "Phát triển ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản. - Vùng có nhiều thắng cảnh, bãi biển đẹp, các khu dự trữ sinh quyển. "Thuận lợi phát triển du lịch biển. - Vùng có nhiều cửa sông và vịnh biển. "Thuận lợi xây dựng cảng biển. - Các đảo trên vịnh Bắc Bộ là địa bàn phát triển du lịch, cơ sở hậu cần giao thông vận tải biển, khai thác chế biến thủy sản kết hợp bảo vệ an ninh quốc phòng. | |
Hoạt động 3: Đặc điểm về dân cư và xã hội
a. Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm dân cư, nguồn lao động và ảnh hưởng của các nhân tố này đến sự phát triển kinh tế - xã hội; vấn đề đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng và vị thế của Thủ đô Hà Nội.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác thông tin mục III SGK tr.147 và trả lời câu hỏi:
- Phân tích vấn đề dân cư, đặc điểm nguồn lao động, vấn đề đô thị hóa của vùng đồng bằng sông Hồng.
- Phân tích vị thế của Thủ đô Hà Nội.
c. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi của GV
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu hình ảnh và dẫn dắt: Đồng bằng sông Hồng là vùng có số dân và mật độ dân số lớn nhất cả nước. + Chất lượng lao động cao hơn nhiều so với mức bình quân cả nước. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào Bảng 12.1 – 12.3 và mục 3 SGK tr.160 – tr.161 và trả lời câu hỏi: Hãy phân tích đặc điểm dân cư, nguồn lao động và ảnh hưởng của các nhân tố này đến sự phát triển kinh tế - xã hội; vấn đề đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng. - GV cung cấp một số tư liệu về dân cư, nguồn lao động, đô thị hóa của vùng đồng bằng sông Hồng (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1). - GV mở rộng kiến thức, đặt câu hỏi cho HS: Vì sao Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục kết hợp tư liệu do GV cung cấp, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời các cặp đôi trình bày nội dung tìm hiểu. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1). - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về Đặc điểm dân cư, nguồn lao động, vấn đề đô thị hóa: + Đặc điểm dân cư: số dân và mật độ nhân số cả nước, là nguồn lao động dồi dào để phát triển kinh tế. + Đặc điểm lao động: lao động cần cù có kinh nghiệm trong nông nghiệp, chất lượng ngày càng được cải thiện. + Vấn đề đô thị hóa: mức độ đô thị hóa cao và tăng nhanh thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động và kinh tế. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 3. Đặc điểm về dân cư và xã hội 1. Đặc điểm dân cư, nguồn lao động. - Quy mô dân số và gia tăng dân số: Lớn và tiếp tục tăng. - Cơ cấu dân số: + Thuộc nhóm cơ cấu dân số vàng. + Nhóm người từ 15 đến 64 tuổi chiếm tỉ lệ cao. - Phân bố dân cư: + Mật độ dân số cao nhất cả nước. + Dân số sinh sống ở khu vực nông thôn nhiều hơn khu vực thành thị. - Thành phần dân tộc: có nhiều dân tộc chung sống. - Nguồn lao động + Số lượng: Nguồn lao động dồi dào. + Chất lượng: Trình độ cao nhất cả nước. Người lao động có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp… 2. Vấn đề đô thị hóa - Lịch sử hình thành và phát triển đô thị: Đồng bằng sông Hồng hình thành rất sớm tuy nhiện phát triển chậm. - Tính chất đô thị hóa: gắn liền với công nghiệp hóa, hiện địa hóa. - Thực trạng đô thị hóa: + Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng. + Mạng lưới đô thị dày đặc, quy mô đô thị mở rộng. + Xu hướng hình thành các đô thị hiện đại, thông minh, xanh, vệ tinh… |
Tư liệu 3: Theo nghị quyết 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023, nước ta phát triển vùng động lực phía Bắc, bao gồm Thành phố Hà Nội và các địa bàn cấp huyện dọc theo trục quốc lộ 5 và quốc lộ 18 qua các tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên, Hài Dương, thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh, trong đó Thành phố Hà Nội là cực tăng trưởng. Xây dựng vùng động lực phía Bắc đi đầu trong phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, khoa học công nghệ, đối mới sáng tạo, kinh tế số, xã hội số; phát huy vai trò là trung tâm kính tế, văn hoá, giáo dục đào tạo, y tế, khoa học, công nghệ đối mới sáng tạo của quốc gia. Phát triển một số ngành dịch vụ hiện đai, chất lượng cao; các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có hàm lượng công nghệ cao, giá trị gia tăng lớn, tham gia sâu vào chuối giá trị toàn câu; trung tâm kinh tế biển với các ngành vận tải và dịch vụ cảng biến, du lịch biển đảo và công nghiệp đóng tàu. | |
Trả lời câu hỏi mở rộng: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, vì: - Nguyên nhân về tự nhiên: + Là đồng bằng châu thổ rộng lớn thứ 2 sau Đồng bằng sông Cửu Long (1,5 triệu ha). + Có hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình là hệ thống sông lớn đứng hàng thứ 2 của Việt Nam (sau hệ thống sông Mê Kông). + Có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Nguyên nhân về lịch sử khai thác lãnh thổ: là một trong những vùng được khai phá và định cư lâu đời nhất ở nước ta. Nhờ sự thuận lợi về địa hình và khí hậu, con người đã sinh sống ở đây từ hàng vạn năm về trước. - Nguyên nhân về kinh tế - xã hội: + Nền nông nghiệp trồng lúa nước ở đồng bằng sông Hồng đã có từ xa xưa. Ngày nay, trình độ thâm canh trong việc trồng lúa nước ở đây đạt mức cao nhất trong cả nước. Vì vậy, nghề này đòi hỏi nhiều lao động. Trừ các thành phố lớn, những nơi càng thâm canh và có một số nghề thủ công truyền thống thì mật độ dân cư càng đông đúc. + Hình thành mạng lưới trung tâm công nghiệp quan trọng, dày đặc. Hà Nội là thành phố triệu dân lớn nhất khu vực phía Bắc. Các thành phố và thị xã khác có số dân đông như Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương. Việc phát triển công nghiệp và đô thị góp phần làm tăng mức độ tập trung dân số ở Đồng bằng sông Hồng. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 9 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án toán 9 cánh diều
Giáo án đại số 9 cánh diều
Giáo án hình học 9 cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 9 cánh diều
Giáo án sinh học 9 cánh diều
Giáo án hoá học 9 cánh diều
Giáo án vật lí 9 cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 9 cánh diều
Giáo án lịch sử 9 cánh diều
Giáo án địa lí 9 cánh diều
Giáo án công dân 9 cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều
Giáo án tin học 9 cánh diều
Giáo án thể dục 9 cánh diều
Giáo án mĩ thuật 9 cánh diều
Giáo án âm nhạc 9 cánh diều
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án powerpoint ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án powerpoint toán 9 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Sinh học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 9 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint công dân 9 cánh diều
Giáo án powerpoint công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều
Giáo án powerpoint tin học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 cánh diều
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 cánh diều
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án dạy thêm toán 9 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 9 cánh diều