Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 16: Vùng Đông Nam Bộ
Giáo án bài 16: Vùng Đông Nam Bộ sách Lịch sử và Địa lí 9 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Địa lí 9 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án địa lí 9 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 9 cánh diều đủ cả năm
BÀI 16: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng.
Trình bày được các thế mạnh, hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.
Trình bày được đặc điểm về dân cư, đô thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ.
Trình bày được sự phát triển và phân bố một trong các ngành kinh tế thế mạnh (sử dụng bản đồ và bảng số liệu).
Phân tích được ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng.
Phân tích được vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác và sử dụng Bảng 16.1, 16.2 ; Hình 16.1, 16.2 – SGK trang 176 – 183 để xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư và đô thị hoá, sự phân bố các ngành kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ.
Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: Phân tích được một trong các nhân tố chính ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư, đô thị hoá và phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức địa lí đã học để xác định và giải thích được bản đồ, bảng số liệu để xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ; điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; đặc điểm dân cư và đô thị hoá; sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ.
3. Phẩm chất
Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Địa lí).
Bảng số liệu, thông tin, tư liệu do GV sưu tầm về nội dung bài học Vùng Đông Nam Bộ.
Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Địa lí).
Sưu tầm trên sách, báo, internet thông tin, tư liệu về nội dung bài học Vùng Đông Nam Bộ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đuổi hình bắt chữ. HS quan sát và điền đáp án chính xác.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các địa danh của vùng Đông Nam Bộ.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đuổi hình bắt chữ.
- GV mời HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi cho HS:
+ HS quan sát phần trình chiếu GV đã chuẩn bị và điền tên các địa danh ứng với các tỉnh, thành phố.
+ HS trả lời nhanh nhất và ghép đúng tên các địa danh ứng với các tỉnh, thành phố sẽ được điểm cộng.
- GV trình chiếu thông tin:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát quan sát câu hỏi trên màn hình chiếu và trả lời.
- Các HS còn lại trong lớp cổ vũ bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời HS còn lại đưa ra đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
+ Bến Nhà Rồng.
+ Vũng Tàu.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vùng Đông Nam Bộ là vùng có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và đối ngoại của đất nước. Với những tiềm năng, lợi thế vượt trội, vùng luôn là trung tâm đổi mới, năng động, sáng tạo hàng đầu của cả nước; là đầu tàu kinh tế và trung tâm phát triển công nghiệp, du lịch, dịch vụ lớn nhất cả nước với hạt nhân là đô thị đặc biệt Thành phố Hồ Chí Minh “rực rỡ tên Vàng”. Vậy vùng có những thế mạnh, hạn chế gì về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? Đặc điểm dân cư, đô thị hoá ra sao? Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh ở Đông Nam Bộ có gì nổi bật? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 16: Vùng Đông Nam Bộ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ
a. Mục tiêu: Thông qua Hoạt động, HS xác định được trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Đông Nam Bộ.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS cả lớp làm việc cá nhân, dựa vào hình 19.1, mục 1 SGK tr.202 và trả lời câu hỏi: Xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ của Đông Nam Bộ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vị trí và phạm vi lãnh thổ của Đông Nam Bộ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, dựa vào hình 19.1 và mục 1 SGK tr.202 và trả lời câu hỏi: Xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ của Đông Nam Bộ. - GV trình chiếu video về Đông Nam Bộ cho HS xem: https://www.youtube.com/watch?v=Uf4f_Cr3Shw Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân mà GV yêu cầu. - GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình hoàn thành nội dung (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên HS lên bảng xác định trên bản đồ và trình bày thông tin. - GV yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ - Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển bậc nhất nước ta với nhiều vùng biển rộng lớn có các đảo, hải đảo lớn nhỏ. - Vùng Đông Nam Bộ bao gồm các tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu. - Đông Nam Bộ tiếp giáp Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long và Cam – pu – chia.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
a. Mục tiêu: Thông qua được các thế mạnh, hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo 6 nhóm, khai thác Hình 19.1, thông tin mục 2 SGK tr.202 – tr.204 và hoàn thành Phiếu học tập số 1.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu dẫn dắt: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển bậc nhất với những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mà mẹ thiên nhiên ưu ái ban tặng. - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS: Khai thác Hình 19.1, thông tin mục 2 SGK tr.202 – tr.204 và hoàn thành Phiếu học tập số 1. + Nhóm 1: Tìm hiểu địa hình, đất. + Nhóm 2: Tìm hiểu khí hậu. + Nhóm 3: Tìm hiểu nguồn nước. + Nhóm 4: Tìm hiểu sinh vật. + Nhóm 5: Tìm hiểu khoáng sản. + Nhóm 6: Tìm hiểu biển, đảo.
- GV cung cấp thêm một số tư liệu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2) Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục kết hợp tư liệu do GV cung cấp, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày nội dung tìm hiểu theo Phiếu học tập số 1. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. a) Thế mạnh b) Hạn chế Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 2. | |||||||||||||||||
Tư liệu 1:
Hồ Dầu Tiếng Hồ Trị An
Vườn quốc gia Cát Tiên Khu dự trữ sinh quyền Cần Giờ.
Vườn quốc gia Lò Go – Xa Mát Vườn quốc gia Côn Đảo | ||||||||||||||||||
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư, đô thị hóa
a. Mục tiêu: Thông qua Hoạt động, HS:
- Trình bày được đặc điểm về dân cư ở vùng Đông Nam Bộ.
- Trình bày được đặc điểm về đô thị hóa ở vùng Đông Nam Bộ.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, khai thác Bảng 19, Hình 19.2, thông tin mục 3 SGK tr.204 – tr.205 và trả lời câu hỏi:
+ Trình bày đặc điểm dân cư ở vùng Đông Nam Bộ.
+ Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở vùng Đông Nam Bộ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm dân cư và đô thị hóa ở Đông Nam Bộ.
HOẠT ĐỘNG GV - HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||||||||||||||
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào Bảng 19, Hình 19.2, mục 3 SGK tr.204 – tr.205 và hoàn thành các nhiệm vụ: + Nhiệm vụ 1: Khai thác bảng 19 và mục 3.a và nhận xét đặc điểm dân cư ở Đông Nam Bộ. Tỉ suất nhập cư, xuất cư ở vùng Đông Nam Bộ, giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011 và 2022) + Nhiệm vụ 2: Khai thác Hình 19.2 và mục 3b và trình bày đặc đô thị hóa ở Đông Nam Bộ - GV cung cấp một số hình ảnh về thành phần dân tộc ở vùng Đông Nam Bộ và tư liệu về đô thị hóa: Dân tộc Chơ ro Dân tộc Mạ
Dân tộc Xtiêng Dân tộc Cơ Ho Tư liệu 2: Thành phố Thủ Đức là một thành phố trực thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, được chính thức thành lập vào năm 2021 trên cơ sở sáp nhập 3 quận cũ là Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức. Đây là thành phố trực thuộc thành phố đầu tiên của Việt Nam. (Nguồn: Nghị quyết số 111/ NQ – UBTVQH14 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội) Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân mà GV yêu cầu. - GV quan sát, hướng dẫn HS trong quá trình hoàn thành nội dung (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên HS lên bảng trả lởi câu hỏi. - GV yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về vấn đề dân cư, đô thị hóa. - GV chuyển sang nội dung mới. | 3. Đặc điểm dân cư, đô thị hóa a. Đặc điểm dân cư - Đông Nam Bộ là vùng đông dân chiếm 18,6% dân số cả nước. - Mật độ dân số cao gấp 2,6 lần mức trung bình cả nước với TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân số đứng đầu cả nước. - Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp và ngày càng giảm. - Vùng có cơ cấu dân số trẻ với số người trong độ tuổi lao động đông. Đồng thời là nơi cứ trú của nhiều thành phần dân tộc. b. Đặc điểm đô thị hóa - Qúa trình đô thị hóa ở Đông Nam Bộ diễn ra mạnh nhất cả nước. - Đông Nam Bộ là vùng có trình độ đô thị hóa cao với dân thành thị chiếm 66,4% và phân bố tương đối hợp lí. - Tốc độ đô thị hóa ở Đông Nam Bộ góp phần mở rộng các đô thị hiện có và thành lập thềm nhiều đô thị mới như Thủ Dầu Một, Dĩ An… - Đông Nam Bộ đang xây dựng TP. Hồ Chí Minh là một trong những đô thị thông minh tại Việt Nam. |
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 9 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án toán 9 cánh diều
Giáo án đại số 9 cánh diều
Giáo án hình học 9 cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 9 cánh diều
Giáo án sinh học 9 cánh diều
Giáo án hoá học 9 cánh diều
Giáo án vật lí 9 cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 9 cánh diều
Giáo án lịch sử 9 cánh diều
Giáo án địa lí 9 cánh diều
Giáo án công dân 9 cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều
Giáo án tin học 9 cánh diều
Giáo án thể dục 9 cánh diều
Giáo án mĩ thuật 9 cánh diều
Giáo án âm nhạc 9 cánh diều
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án powerpoint ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án powerpoint toán 9 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Sinh học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 9 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint công dân 9 cánh diều
Giáo án powerpoint công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều
Giáo án powerpoint tin học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 cánh diều
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 cánh diều
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án dạy thêm toán 9 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 9 cánh diều