Giáo án gộp KHTN (Vật lí) 8 cánh diều kì I

Giáo án học kì 1 sách Khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của KHTN (Vật lí) 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án vật lí 8 cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 8 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

Bài 14: Khối lượng riêng

Bài 15: Tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong nó

Bài 16: Áp suất

Bài 17: Áp suất chất lỏng và chất khí

Bài tập (Chủ đề 3)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC

Bài 18: Lực có thể làm quay vật

Bài 19: Đòn bẩy

Bài tập (Chủ đề 4)

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 16: ÁP SUẤT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Dùng dụng cụ thực hành, khẳng định được: áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt, áp suất = áp lực/diện tích bề mặt.

  • Liệt kê được một số đơn vị đi áp suất thông dụng.

  • Thảo luận được công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.

  • Giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong nhóm khi tìm hiểu về áp lực, áp suất.

  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định và tìm hiểu các thông tin liên quan đến áp lực, áp suất; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.

Năng lực vật lí:

  • Nêu được khái niệm áp lực và lấy được ví dụ về áp lực.

  • Tìm hiểu khái niệm áp suất, viết được công thức tính áp suất và liệt kê được một số đơn vị đo áp suất thông dụng.

  • Thảo luận được công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế.

  • Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thí nghiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Đối với giáo viên:

  • SGK, SGV, Kế hoạch bài dạy.

  • Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh người kéo xe chở hàng; Hình ảnh khối gỗ đặt trên mặt sàn; Hình ảnh các cách đặt khối kim loại;…

  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).

2. Đối với học sinh:

  • HS mỗi nhóm: Bộ thí nghiệm tìm hiểu về áp suất: các khối kim loại hình hộp chữ nhật giống nhau, chậu cát mịn.

  • HS cả lớp: Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thông qua những ví dụ mà GV đưa ra để định hướng HS xác định được mục tiêu của bài học, dẫn đến nhu cầu tìm hiểu “lực tác dụng lên diện tích bị ép” và cách xác định lực này.

b. Nội dung: GV cho HS dựa vào ví dụ, bước đầu thảo luận về áp lực.

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về áp lực.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi ở hoạt động Mở đầu (SGK – tr82): Khi láng sân xi măng, vữa trên sân chưa khô hẳn, nếu đi trực tiếp trên đó thì sẽ để lại các vết chân lún sâu. Để tránh hỏng mặt sân, người ta thường đặt những tấm ván trên mặt sân để đi trên đó. Vì sao người ta lại làm như vậy?

- GV có thể cung cấp thêm các tình huống khác, ví dụ:

+ Có hai chiếc ba lô đựng cùng các đồ dùng như nhau, nhưng một chiếc quai đeo mảnh, một chiếc quai đeo to bản. Trong trường hợp nào đeo ba lô thấy dễ chịu hơn? Vì sao?

+ Có một khối gạch (hoặc gỗ) đặt lên một miếng bọt xốp theo các cách khác nhau. Vì sao độ lún của miếng xốp trong hai trường hợp lại khác nhau?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe ví dụ và đưa ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

(câu trả lời của HS có thể liên quan đến các nguyên nhân: lực tác dụng lên sàn, lên vai hoặc lên miếng bọt xốp là khác nhau; diện tích ép lên sàn, lên vai hoặc lên miếng bọt xốp là khác nhau,…)

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 16: Áp suất.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm áp lực

a. Mục tiêu: HS nêu khái niệm áp lực và lấy được ví dụ về áp lực.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS nghiên cứu theo các hoạt động trong SGK để nêu được khái niệm áp lực và lấy được ví dụ về áp lực.

c. Sản phẩm học tập: 

- HS trả lời được nội dung liên quan đến 2 yếu tố của áp lực, phát hiện ra được áp lực trong các trường hợp đã cho và lấy được ví dụ về áp lực.

- HS hoàn thành Phiếu học tập số 1.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Tìm hiểu khái niệm áp lực

Lớp:

Tên thành viên:

1. Đọc tài liệu và trả lời các câu hỏi:

- Áp lực là gì?

- Làm thế nào nhận ra được đâu là áp lực?

2. Trong số các lực cho dưới đây, lực nào là áp lực? Vì sao?

a) Lực tương tác của hai nam châm

BÀI MẪU

b) Lực của tay tác dụng lên lò xo

BÀI MẪU

c) Lực tác dụng của thùng hàng lên mặt sàn

BÀI MẪU

3. Hãy lấy ví dụ về áp lực trong thực tế (Câu hỏi 1 SGK  – tr82)

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, nghiên cứu SGK và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

Các nhóm hoàn thành Phiếu học tập số 1  và báo cáo kết quả trước lớp.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời nội dung Câu hỏi 2 (SGK – tr82)

Ở hình 16.1, lực nào sau đây không phải là áp lực? Vì sao?

a) Lực do người tác dụng lên xe kéo.

b) Lực do xe kéo tác dụng lên mặt đất.

c) Lực do các thùng hàng tác dụng lên xe kéo.

BÀI MẪU

- Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và kết luận về áp lực, yêu cầu HS ghi bài vào vở.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. ÁP LỰC

*Trả lời Phiếu học tập số 1:

1. HS nêu khái niệm áp lực và nhận ra được hai yếu tố của áp lực (có diện tích bị ép và có lực tác dụng theo phương vuông góc với diện tích bị ép).

2. Trong ba trường hợp đã cho, chỉ có trường hợp c, lực có phương vuông góc với diện tích bị ép (mặt sàn) là áp lực.

3. Câu hỏi 1 (SGK – tr82): Lực của búa tác dụng vuông góc với mũ đinh, lực tác dụng của cuốn sách đặt trên bàn, xe ô tô di chuyển trên đường tạo một áp lực lên mặt đường, lực của đoàn tàu tác dụng lên đường ray,…

*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr82)

a) Lực do người tác dụng lên xe kéo: không có diện tích bị ép.

b) Lực do xe kéo tác dụng lên mặt đất: diện tích bị ép là mặt đất và lực do xe tác dụng lên mặt đất có phương vuông góc với mặt đất. Do vậy, lực này là áp lực.

c) Lực do các thùng hàng tác dụng lên xe kéo: diện tích bị ép là sàn xe và lực do thùng hàng tác dụng lên xe kéo có phương vuông góc với sàn xe. Do vậy, lực này là áp lực.

*Kết luận

- Khi đứng, chân ta tác dụng lên mặt đất một lực ép theo phương vuông góc với mặt đất. Do có trọng lượng nên các vật như tủ, bàn ghế,… tác dụng lực ép lên sàn, có phương vuông góc với mặt sàn. Các lực ép đó được gọi là áp lực.

- Áp lực là lực có phương vuông góc với mặt bị ép.

Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm áp suất

a. Mục tiêu: 

- HS nêu được khái niệm áp suất

- HS viết được công thức tính áp suất.

- HS liệt kê được một số đơn vị đo áp suất thông dụng.

- HS sử dụng dụng cụ thực hành, khẳng định được: áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt, áp suất = áp lực/diện tích bề mặt.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành phiếu học tập và tìm hiểu khái niệm áp suất.

c. Sản phẩm học tập: 

- HS rút ra được cách xác định định nghĩa và một số đơn vị áp suất thông dụng.

- HS hoàn thành Phiếu học tập số 2.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy

Lớp:

Tên thành viên:

1. Hãy kể tên các dụng cụ thí nghiệm được trình bày trong hình 16.2 trang 83 SGK, đồng thời nêu cách tiến hành thí nghiệm.

2. Hãy tiến hành thí nghiệm, so sánh độ lún trong mỗi trường hợp và rút ra kết luận về sự thay đổi độ lún dây ra bởi áp lực của khối kim loại trên mặt cát khi:

a) Với cùng một áp lực, diện tích bị ép giảm.

b) Với diện tích bị ép không đổi, tăng áp lực.

3. Tác dụng của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép được xác định bằng biểu thức nào?

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức thảo luận cả lớp: Hãy dự đoán xem tác dụng của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố nào.

+ Gợi ý: Phụ thuộc vào độ lớn của  áp lực và diện tích bịép.

- GV yêu cầu HS làm việc với Phiếu học tập số 2.

- Các nhóm thảo luận, nghiên cứu SGK, tiến hành thí nghiệm và hoàn thành Phiếu học tập số 2.

+ Dụng cụ thí nghiệm: các khối kim loại hình hộp chữ nhật giống nhau, chậu cát mịn.

+ Tiến hành thí nghiệm: 

Bước 1: Đặt khối kim loại lên mặt cát và đo độ lún của cát ở mỗi trường hợp sau:

a. Một khối kim loại nằm ngang.

b. Một khối kim loại thẳng đứng.

c. Hai khối kim loại chồng lên nhau.

BÀI MẪU

Bước 2: So sánh độ lún trong mỗi trường hợp và rút ra kết luận về sự thay đổi độ lún gây ra bởi áp lực của khối kim loại trên mặt cát khi:

Với cùng một áp lực, giảm diện tích bị ép (Hình 16.2a,b).

Với cùng một điện tích bị ép, tăng áp lực (Hình 16.2a,c).

- Các nhóm báo cáo kết quả, GV tổ chức thảo luận để dẫn đến khái niệm áp suất.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi:

+ Nêu  đơn vị của áp suất từ công thức  định nghĩa.

+ Kể tên một số đơn vị áp suất thông dụng.

- GV có thể giới thiệu một số máy đo áp suất: máy đo áp suất khí quyển, máy đo áp suất ga dùng trong gia đình, máy đo huyết áp,… và yêu cầu HS đọc tên đơn vị đo sử dụng trong các máy đó.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời nội dung Câu hỏi 3 (SGK – tr83)

So sánh  áp suất do khối kim loại tác dụng lên cát trong trường hợp  ở Hình 16.2a với 16.2b và 16.2c.

- Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và kết luận về áp suất, yêu cầu HS ghi bài vào vở.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, tiến hành thí nghiệm, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

II. ÁP SUẤT

*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr83)

- Áp suất do khối kim loại tác dụng lên cát trong trường hợp ở hình 16.2a nhỏ hơn ở hình 16.2b.

- Áp suất do khối kim loại tác dụng lên cát trong trường hợp ở hình 16.2a nhỏ hơn ở hình 16.2c.

*Kết luận

Thí nghiệm cho thấy độ lún của cát không chỉ phụ thuộc vào độ lớn của áp lực mà còn phụ thuộc vào diện tích mặt bị ép. Cùng một áp lực, diện tích mặt bị ép càng nhỏ thì độ lún của cát càng lớn. Với cùng một diện tích mặt bị ép, áp lực càng lớn thì độ lún của cát càng lớn.

- Áp suất được tính bằng áp lực tác dụng lên một đơn vị diện tích mặt bị ép, áp suất = áp lực/diện tích mặt bị ép.

- Nếu kí hiệu p là áp suất, F là áp lực, S là diện tích mặt bị ép, ta có: BÀI MẪU.

- Đơn vị của áp suất là paxcan, kí hiệu là Pa (1 Pa = 1 N/m2).

- Một số đơn vị đo áp suất khác thường dùng: bar, atm, mmHg,…

- Để đo áp suất, người ta dùng áp kế.

Hoạt động 3. Các cách làm tăng, giảm áp suất

a. Mục tiêu: HS thảo luận được công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu SGK để nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất.

c. Sản phẩm học tập: HS rút ra được công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV tổ chức thảo luận cả lớp: Trong một số trường hợp, áp suất tác dụng lên một diện tích mặt bị ép càng lớn thì càng có hại, khi đó ta cần giảm áp suất. Ngược lại, trong một số trường hợp, ta cần tăng áp suất. Vậy làm thế nào để tăng hoặc giảm áp suất?

+ GV gợi ý: Dựa vào công thức tính áp suất BÀI MẪU.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr84)

a. Vì sao các mũi đinh đều được làm nhọn (hình 16.4a)?

BÀI MẪU

b. Vì sao phần lưỡi dao thường được mài mỏng (hình 16.4b)? Vì sao khi thái thức ăn, nhiều khi ta cần tăng lực tác dụng lên dao?

BÀI MẪU

c. Vì sao khi làm phẳng nền nhà lát vữa xi măng, người thợ lại cần dùng giày đế phẳng và rộng (hình 16.4c)?

BÀI MẪU

Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và kết luận về cách tăng, giảm áp suất, yêu cầu HS ghi bài vào vở.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, tiến hành thí nghiệm, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập.

III. TĂNG GIẢM ÁP SUẤT

*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr84)

a. Các mũi đinh đều được vuốt nhọn để giảm diện tích mặt bị ép nhằm tăng áp suất tác dụng lên mặt tiếp xúc, để việc đóng đinh được dễ dàng hơn.

b. - Phần lưỡi dao thường được mài mỏng để giảm diện tích mặt bị ép nhằm tăng áp suất tác dụng lên mặt tiếp xúc, để việc thái thức ăn dễ dàng hơn.

- Khi thái thức ăn, nhiều khi ta cần tăng lực tác dụng lên dao để tăng áp suất tác dụng lên mặt tiếp xúc, để việc thái thức ăn dễ hơn.

c. Khi làm phẳng nền nhà lát vữa xi măng, người thợ lại cần dùng giày đế phẳng và rộng để làm tăng diện tích mặt bị ép nhằm giảm áp suất tác dụng lên mặt tiếp xúc, để người thợ không để lại vết sâu trên nền nhà.

*Kết luận

- Để tăng áp suất tác dụng lên mặt bị ép, ta có thể:

+ Giữ nguyên áp lực, giảm diện tích mặt bị ép.

+ Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, tăng áp lực.

+ Đồng thời tăng áp lực và giảm diện tích mặt bị ép.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:  HS củng cố lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.

b. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.

c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:

Câu 1: Áp lực là:

A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.

C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.

D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.

Câu 2: Đơn vị của áp lực là:

A. N/m.                        B. Pa.                              C. N.                     D. N/cm2.

Câu 3: Muốn tăng áp suất thì:

A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.

B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.

C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.

D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.

Câu 4: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Trọng lượng của người đó là:

A. 51N.                          B. 510N.                        C. 5100N.             D. 5,1.104N.

Câu 5: Biết thầy Giang có khối lượng 60 kg, diện tích một bàn chân là 30 cm2. Tính áp suất thầy Giang tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân

A. 1 Pa.                          B. 2 Pa.                          C. 10 Pa.               D. 100 000 Pa.

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi ở phần Mở đầu (SGK – tr82), Luyện tập (SGK – tr84).

Mở đầu (SGK – tr82)

Khi láng sân xi măng, vữa trên sân chưa khô hẳn, nếu đi trực tiếp trên đó thì sẽ để lại các vết chân lún sâu. Để tránh hỏng mặt sân, người ta thường đặt những tấm ván trên mặt sân để đi trên đó. Vì sao người ta lại làm như vậy?

Luyện tập (SGK – tr82)

Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước 1m x 1 m x 2 m và có trọng lượng 200 N. Tính áp suất khối gỗ tác dụng lên mặt sàn trong hai trường hợp ở hình 16.3.

BÀI MẪU

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.

Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:

1 - A

2 - C

3 - B

4 – B

5 - D

Mở đầu (SGK – tr82)

Người ta làm như vậy để làm giảm áp suất của người tác dụng lên mặt sân xi măng sẽ làm giảm được độ lún trên bề mặt xi măng khi người đi qua.

Luyện tập (SGK – tr84)

- Trường hợp Hình 16.3a:

Diện tích bề mặt bị ép là S1 = 1.1 = 1 m2

Áp suất khối gỗ tác dụng lên mặt sàn là: BÀI MẪU N/m2.

- Trường hợp Hình 16.3b:

Diện tích bề mặt bị ép là S1 = 1.2 = 2 m2.

Áp suất khối gỗ tác dụng lên mặt sàn là: BÀI MẪU N/m2.

Bước 4: 

- GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập và chuyển sang nội dung vận dụng.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: 

- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập vận dụng liên quan.

Thảo luận được công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế.

b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.

c. Sản phẩm học tập: HS vận dụng kiến thức về áp suất để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thảo luận nội dung Vận dụng (SGK – tr84)

Tìm ví dụ trong thực tế về những trường hợp cần tăng hoặc giảm áp suất và giải thích cách làm tăng hay giảm áp suất trong những trường hợp đó.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.

Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS lần lượt đưa ra đáp án cho nội dung 

Vận dụng (SGK – tr84)

Ví dụ các trường hợp cần tăng áp suất:

+ Ngày tết xếp bánh chưng ra mặt bàn và dùng vật nặng đè lên làm tăng áp lực lên bánh, tạo áp suất lớn ép cho bánh ráo nước, dền ngon hơn.

+ Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào tường vì khi đóng mũi đinh vào tường sẽ làm giảm diện tích mặt bị ép nhằm tăng áp suất tác dụng lên tường giúp đinh xuyên vào tường được dễ hơn.

- Ví dụ các trường hợp cần giảm áp suất:

+ Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường để tăng diện tích mặt ép nhằm giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.

+ Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm, người đỡ đau lưng hơn khi nằm trên phản gỗ vì đệm mút dễ biến dạng làm tăng diện tích tiếp xúc giúp giảm áp suất tác dụng lên thân người.

Bước 4: 

- GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập và kết thúc tiết học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Xem lại kiến thức đã học ở bài 16.

- Hoàn thành các bài tập trong Sách bài tập Khoa học tự nhiên 8.

- Xem trước nội dung Bài 17. Áp suất chất lỏng và chất khí.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 8 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN VẬT LÍ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: NHIỆT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN VẬT LÍ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: ĐIỆN

Chat hỗ trợ
Chat ngay