Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 23: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế

Giáo án Bài 23: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế sách Khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Vật lí 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án vật lí 8 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 23: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 8 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 23: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Thực hiện thí nghiệm để nêu được số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện.
  • Thực hiện thí nghiệm để nêu được khả năng sinh ra dòng điện của pin (hay acquy) được đo bằng hiệu điện thế (còn gọi là điện áp) giữa hai cực của nó.
  • Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện và đơn vị đo hiệu điện thế.
  • Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế bằng dụng cụ thực hành.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
  • Giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong nhóm khi tìm hiểu về cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định và tìm hiểu về cường độ dòng điện và hiệu điện thế; giải thích được một vài hiện tượng liên quan.

Năng lực vật lí:

  • Thực hiện thí nghiệm để nêu được số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện.
  • Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện
  • Thực hiện thí nghiệm để nêu được khả năng sinh ra dòng điện của pin (hay acquy) được đo bằng hiệu điện thế (còn gọi là điện áp) giữa hai cực của nó.
  • Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
  • Nhận xét được sự ảnh hưởng của giá trị hiệu điện thế trên hai cực của nguồn điện vào cường độ dòng điện trong mạch.
  • Vận dụng được kiến thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế để giải bài tập và một số tình huống liên quan.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thí nghiệm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, Kế hoạch bài dạy.
  • Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh đèn ngủ dùng pin, hình ảnh sơ đồ mạch điện đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).
  1. Đối với học sinh:
  • HS mỗi nhóm:
  • Dụng cụ thí nghiệm đo cường độ dòng điện: pin và đế lắp pin, công tắc, bóng đèn pin, ampe kế, các dây dẫn điện.
  • Dụng cụ thí nghiệm đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện: pin và đế lắp pin, công tắc, bóng đèn, vôn kế, ampe kế và các dây nối.
  • HS cả lớp: Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- HS nêu ra những điều đã biết về thay đổi các tác dụng của dòng điện.

- Dựa vào tình huống đầu bài và kiến thức đã biết để xác định được câu hỏi liên quan đến dòng điện, nguồn điện: Độ mạnh yếu của nguồn điện, dòng điện được xác định như thế nào?

  1. Nội dung: GV cho HS thảo luận về các đại lượng liên quan đến dòng điện.
  2. Sản phẩm học tập:

- Nội dung mô tả và trao đổi của HS về các trường hợp điều chỉnh, thay đổi một số tác dụng của dòng điện.

- Nội dung các câu hỏi được nêu ra để tìm hiểu về độ mạnh yếu của dòng điện, của nguồn điện.

  1. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh đèn ngủ dùng pin (hình 23.1) cho HS quan sát.

Để làm chiếc đèn ngủ thay đổi độ sáng nhờ xoay hay nhấn núm điều chỉnh. Trong trường hợp này, ta đã làm thay đổi tác dụng phát sáng của dòng điện bằng cách thay đổi độ lớn của dòng điện.

- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đưa ra các ví dụ khác về thay đổi tác dụng của dòng điện.

- GV thông báo về các mạch điện nói chung và yêu cầu HS nêu các câu hỏi để tìm hiểu về độ lớn của dòng điện.

- GV hướng dẫn HS nêu câu hỏi để thảo luận và chốt lại câu hỏi bài học: Độ mạnh yếu của nguồn điện, dòng điện được xác định như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận, đưa ra các câu hỏi và câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 23: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu cường độ dòng điện và thực hiện thí nghiệm đo cường độ dòng điện

  1. Mục tiêu:

- HS thực hiện được thí nghiệm đo cường độ dòng điện và nêu được số chỉ ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện.

- HS nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện.

  1. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu cường độ dòng điện.
  2. Sản phẩm:

- HS đưa ra được các ý kiến, câu trả lời cho các câu hỏi về cường độ dòng điện.

- HS tiến hành được thí nghiệm để tìm hiểu về cường độ dòng điện.

  1. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Độ mạnh yếu của dòng điện trong mạch được đo bằng đồng hồ đo gì?

+ Khi đo dòng điện, phải bố trí đồng hồ đo như thế nào? Em vẽ một sơ đồ mô tả cách bố trí đó.

+ Câu hỏi (SGK – tr109): Thế nào là cường độ dòng điện?

- GV phát dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK và rút ra nhận xét về ý nghĩa số chỉ của ampe kế.

+ Dụng cụ thí nghiệm: hai pin (loại 1,5V) và đế lắp pin, một công tắc, một bóng đèn pin (loại 3V), một ampe kế, các dây dẫn điện.

+ Các bước tiến hành:

Bước 1: Mắc mạch điện theo sơ đồ như hình 23.2, đóng công tắc, quan sát độ sáng của đèn, đọc số chỉ ở ampe kế và ghi kết quả vào bảng 23.1.

Bước 2: Thay nguồn điện một pin thành nguồn điện hai pin, đóng công tắc, quan sát độ sáng hai đèn, đọc số chỉ ở ampe kế và ghi kết quả vào bảng 23.1.

- GV đặt câu hỏi: Từ kết quả thí nghiệm trên, hãy đưa ra nhận xét về mối liên hệ giữa số chỉ ampe kế và độ sáng của mỗi đèn ở mỗi trường hợp.

- GV chú ý HS sau khi HS mắc xong mạch điện phải báo cáo để GV kiểm tra, sau khi GV cho phép thì mới tiến hành thí nghiệm.

- GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát và ghi chép kết quả theo yêu cầu.

- Sau khi HS báo cáo kết quả, GV kết luận về cường độ dòng điện.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, tiến hành thí nghiệm, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

*Trả lời Câu hỏi (SGK – tr109)

Cường độ dòng điện là một đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện.

*Thực hành

- HS hoàn thành bảng số liệu 23.1.

Nhận xét: Số chỉ ampe kế càng lớn thì đèn sáng càng mạnh.

 

*Kết luận

- Số chỉ của ampe kế càng lớn thì cường độ dòng điện càng lớn.

- Số chỉ ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.

- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện.

- Cường độ dòng điện được kí hiệu là I. Đơn vị đo cường độ dòng điện là A hoặc mA.

- Để đo cường độ dòng điện, cần mắc ampe kế sao cho dòng điện cần đo trong dây dẫn đi vào chốt dương và đi ra khỏi chốt âm của ampe kế.

Hoạt động 2. Tìm hiểu hiệu điện thế và thực hiện thí nghiệm đo hiệu điện thế

  1. Mục tiêu:

- HS thực hiện được thí nghiệm đo hiệu điện thế và nêu được khả năng sinh ra dòng điện của pin (hay acquy) được đo bằng hiệu điện thế (còn gọi là điện áp) giữa hai cực của nó.

- HS nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.

  1. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu hiệu điện thế.
  2. Sản phẩm:

- HS đưa ra được các ý kiến, câu trả lời cho các câu hỏi về hiệu điện thế.

- HS tiến hành được thí nghiệm để tìm hiểu về hiệu điện thế.

  1. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Khả năng của nguồn điện để sinh ra dòng điện trong mạch được đo bằng đại lượng gì? Để đo được đại lượng đó, ta dùng dụng cụ gì?

+ Khi đo hiệu điện thế, phải bố trí đồng hồ đo như thế nào? Hãy phác cách bố trí đó.

- GV phát dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK và rút ra nhận xét về ý nghĩa số chỉ của vôn kế.

+ Dụng cụ thí nghiệm: hai pin (loại 1,5V) và đế lắp pin, một công tắc, một bóng đèn pin (loại 3V), một vôn kế, một ampe kế và các dây nối.

+ Các bước tiến hành:

Bước 1: Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 23.3, đóng công tắc. Đọc số chỉ ở vôn kế và ampe kế và ghi kết quả vào bảng 23.2.

Bước 2: Thay nguồn điện một pin thành nguồn điện hai pin (hai nguồn điện ghép nối tiếp). Mắc vôn kế sao cho chốt dương của vôn kế nối với cực dương của pin 1, chốt âm của vôn kế nối với cực âm của pin 2. Đóng công tắc. Đọc số chỉ ở vôn kế, ampe kế và ghi kết vào bảng 23.2.

- GV đặt câu hỏi: Từ kết quả thí nghiệm, hãy nhận xét mối liên hệ giữa khả năng sinh ra dòng điện được đo bằng vôn kế và độ sáng của đèn.

- GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát và ghi chép kết quả theo yêu cầu.

- Sau khi các nhóm HS báo cáo kết quả, GV kết luận về hiệu điện thế.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, tiến hành thí nghiệm, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập.

II. HIỆU ĐIỆN THẾ

*Thực hành

- HS hoàn thành bảng số liệu 23.2.

Nhận xét: Số chỉ của vôn kế càng lớn thì khả năng sinh ra dòng điện càng lớn làm đèn sáng càng mạnh.

 

*Kết luận:

- Giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện càng lớn thì khả năng sinh ra dòng điện của nó càng lớn.

- Khả năng sinh ra dòng điện của nguồn điện được đặc trưng bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó.

- Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ U. Đơn vị đo hiệu điện thế là V, mV hoặc kV.

- Để đo được hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện, cần mắc vôn kế sao cho cực dương của nguồn điện được nối với chốt dương, và ngược lại.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 8 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN VẬT LÍ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: NHIỆT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN VẬT LÍ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: ĐIỆN

Chat hỗ trợ
Chat ngay