Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 25: Truyền năng lượng nhiệt

Giáo án Bài 25: Truyền năng lượng nhiệt sách Khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Vật lí 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án vật lí 8 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Vật lí 8 cánh diều Bài 25: Truyền năng lượng nhiệt

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 8 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 25: TRUYỀN NĂNG LƯỢNG NHIỆT

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Lấy được ví dụ về hiện tượng dẫn điện, đối lưu, bức xạ nhiệt và mô tả sơ lược được sự truyền năng lượng trong mỗi hiện tượng đó.
  • Mô tả được sơ lược sự truyền năng lượng trong hiệu ứng nhà kính.
  • Phân tích được một số ví dụ về công dụng của vật dẫn điện tốt, công dụng của vật cách nhiệt tốt.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
  • Giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong nhóm khi tìm hiểu về truyền năng lượng nhiệt.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định và tìm hiểu về truyền năng lượng nhiệt; giải thích được một vài hiện tượng liên quan.

Năng lực vật lí:

  • Mô tả được sơ lược về sự truyền năng lượng trong hiện tượng dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt và lấy ví dụ tương ứng với mỗi hiện tượng đó.
  • Mô tả được sơ lược về sự truyền năng lượng trong hiệu ứng nhà kính.
  • Tiến hành được thí nghiệm để tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các vật làm bằng các chất khác nhau.
  • Phân tích được một số ví dụ về công dụng của vật dẫn nhiệt tốt, công dụng của vật cách nhiệt tốt.
  • Vận dụng được kiến thức về truyền năng lượng nhiệt để giải bài tập và một số tình huống liên quan.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thí nghiệm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, Kế hoạch bài dạy.
  • Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh sự truyền năng lượng nhiệt từ nhiên liệu bị đốt cháy cho nồi nước và môi trường xung quanh, Hình ảnh cốc nước có thuốc tím được đun nóng, Hình ảnh sự đối lưu không khí trong một căn phòng,…
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).
  1. Đối với học sinh:
  • HS mỗi nhóm: Dụng cụ thí nghiệm để tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các vật:
  • Thí nghiệm 1: thanh thủy tinh, thanh nhôm, thanh đồng, giá, đèn cồn, các đinh sắt, sáp.
  • Thí nghiệm 2: đèn cồn, ống nghiệm có chứa nước, miếng sáp.
  • HS cả lớp: Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú, giúp HS nhận thấy có vấn đề cần tìm hiểu, khám phá ra quy luật chứa đựng trong một hiện tượng truyền nhiệt đã được đưa ra ở bài trước.
  3. Nội dung: GV cho HS thảo luận về sự truyền năng lượng nhiệt.
  4. Sản phẩm học tập: HS nêu được hiện tượng mà GV đưa ra, phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề cần tìm hiểu.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu câu hỏi: Trong các hiện tượng truyền nhiệt đã đề cập đến ở bài trước, bằng cách nào mà năng lượng nhiệt có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác có nhiệt độ thấp hơn?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi vừa nêu.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận, đưa ra các câu hỏi và câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 25: Truyền năng lượng nhiệt.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu hiện tượng dẫn nhiệt

  1. Mục tiêu: HS hiểu và mô tả sơ lược về sự truyền năng lượng trong hiện tượng dẫn nhiệt. Lấy được ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về hiện tượng dẫn nhiệt.
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về hiện tượng dẫn nhiệt.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề bằng cách yêu cầu HS trả lời nội dung Câu hỏi 1 (SGK – tr116)

Khi chạm vào một vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của tay, em cảm thấy nóng hay lạnh? Vì sao?

- GV chiếu hình ảnh sự truyền năng lượng nhiệt từ nhiên liệu bị đốt cháy cho nồi nước và môi trường xung quanh (hình 25.1) cho HS quan sát.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK tìm hiểu về sự truyền năng lượng từ ngọn lửa qua thành nồi, nước, tay cầm của nồi và cuối cùng tới tay người.

- GV đặt câu hỏi:

+ Mô tả sơ lược về sự truyền năng lượng trong hiện tượng dẫn nhiệt.

+ Nêu ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt trong thực tiễn. Mô tả sơ lược sự truyền năng lượng qua hình thức dẫn nhiệt trong mỗi hiện tượng đó.

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về hiện tượng dẫn nhiệt.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN NĂNG LƯỢNG NHIỆT

1. Hiện tượng dẫn nhiệt

*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr116)

Khi chạm vào một vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của tay, em cảm thấy nóng vì năng lượng nhiệt truyền từ vật nóng sang tay của em làm tay của em nhận được lượng nhiệt và tăng nhiệt độ.

*Ví dụ:

+ Đặt cốc nước nóng lên trên bàn, lúc sau khoảng bàn đặt cốc nước ấy nóng lên.

+ Khi cốc nước nóng được đặt lên trên bàn, các phân tử nước ở dưới đáy cốc bị nóng lên. Sự nóng lên này tạo ra một sự dao động nhiệt độ và các phân tử nước ở trên cũng sẽ bị nóng lên, dẫn đến truyền nhiệt từ phần dưới cốc lên trên bàn. Năng lượng nhiệt được truyền từ cốc nước đến bàn thông qua sự tiếp xúc giữa chúng do đó bàn nóng lên khi nó tiếp xúc với cốc nước nóng.

 

*Kết luận:

- Dẫn nhiệt là sự truyền năng lượng trực tiếp từ các phân tử, nguyên tử có động năng lớn hơn sang các phân tử, nguyên tử có động năng nhỏ hơn thông qua va chạm.

- Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở các vật rắn.

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu hiện tượng đối lưu

  1. Mục tiêu: HS hiểu và mô tả sơ lược về sự truyền năng lượng trong hiện tượng đối lưu. Lấy được ví dụ về hiện tượng đối lưu.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về hiện tượng đối lưu.
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về hiện tượng đối lưu.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh cốc nước có thuốc tím được đun nóng (hình 25.2) cho HS quan sát.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK tìm hiểu về sự truyền năng lượng từ ngon lửa đèn cồn qua đáy cốc tới lớp nước sát đáy cốc; sự truyền nhiệt của nước trong cốc.

- GV đặt câu hỏi:

+ Mô tả sơ lược về sự truyền năng lượng của nước trong cốc.

+ Câu hỏi 2 (SGK – tr117): Nêu ví dụ về hiện tượng đối lưu và mô tả được sơ lược về sự truyền năng lượng ở hiện tượng đó.

+ Giải thích hiện tượng đối lưu không khí trong phòng được mô tả trong hình 25.3.

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về hiện tượng đối lưu.

- Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời nội dung Câu hỏi 3 (SGK – tr118)

Máy điều hòa không khí thường có giàn nóng được đặt ở phía ngoài và giàn lạnh được đặt ở trong nhà. Giàn lạnh là nơi có luồng không khí lạnh bay ra. Vì sao giàn lạnh của máy điều hòa thường treo ở sát trần nhà?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. TRUYỀN NĂNG LƯỢNG NHIỆT

2. Hiện tượng đối lưu

*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr117)

- Ví dụ: Cho dầu vào chảo bật bếp, một lúc sau, dầu sôi.

- Mô tả sự truyền năng lượng: Nhiệt lượng từ ngọn lửa của bếp truyền qua đáy chảo làm cho lớp dầu ở sát đáy chảo nóng lên và nở ra, khối lượng riêng của nó nhỏ hơn khối lượng riêng của lớp dầu phía trên. Do đó, lớp dầu nóng ở phía dưới sẽ chuyển động lên, lớp dầu ở phía trên có khối lượng riêng lớn hơn sẽ đi xuống. Quá trình này tạo ra dòng đối lưu làm cho cả khối dầu trong chảo nóng lên.

 

*Kết luận

- Đối lưu là sự truyền năng lượng bằng các dòng chất lưu di chuyển từ vùng nóng hơn lên vùng lạnh hơn trong chất lưu.

- Dòng đối lưu là dòng chuyển động của chất lỏng mang năng lượng từ nơi nóng hơn đến nơi lạnh hơn.

- Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chính trong chất khí và chất lỏng.

 

*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr118)

Giàn lạnh của máy điều hòa thường treo ở sát trần nhà vì khi hoạt động giàn lạnh thổi ra luồng không khí lạnh, luồng khí này có khối lượng riêng lớn hơn luồng không khí nóng nên dễ dàng đi xuống, chiếm chỗ luồng không khí nóng; luồng không khí nóng có khối lượng riêng nhẹ hơn di chuyển lên phía trên, bị quạt gió trong giàn lạnh hút vào, đẩy qua giàn lạnh để làm lạnh rồi đưa trở lại phòng và di chuyển xuống phía 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 8 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN VẬT LÍ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: NHIỆT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN VẬT LÍ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: ĐIỆN

Chat hỗ trợ
Chat ngay