Giáo án gộp KHTN (Vật lí) 8 cánh diều kì II

Giáo án học kì 2 sách Khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của KHTN (Vật lí) 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án vật lí 8 cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 8 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: ĐIỆN

Bài 20: Sự nhiễm điện

Bài 21: Mạch điện

Bài 22: Tác dụng của dòng điện

Bài 23: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế

Bài tập

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: NHIỆT

Bài 24: Năng lượng nhiệt

Bài 25: Truyền năng lượng nhiệt

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

BÀI 24: NĂNG LƯỢNG NHIỆT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm năng lượng nhiệt, khái niệm nội năng.

  • Nêu được: Khi một vật được làm nóng, các phân tử của vật chuyển động nhanh hơn và nội năng của vật tăng.

  • Đo được năng lượng nhiệt mà vật nhận được khi bị đun nóng (có thể sử dụng jun kế (joulemeter) hay oát kế (wattmeter)).

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.

  • Giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong nhóm khi tìm hiểu về năng lượng nhiệt.

  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định và tìm hiểu về năng lượng nhiệt; giải thích được một vài hiện tượng liên quan.

Năng lực vật lí:

  • Nêu được khái niệm năng lượng nhiệt (của một vật), nội năng, nhiệt lượng và sự truyền nhiệt

  • Phân tích được mối quan hệ giữa chuyển động các phân tử, nhiệt độ và nội năng của vật.

  • Sử dụng được oát kế để đo được năng lượng nhiệt mà vật nhận được khi bị đun nóng.

  • Vận dụng được kiến thức về năng lượng nhiệt để giải bài tập và một số tình huống liên quan.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thí nghiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Đối với giáo viên:

  • SGK, SGV, Kế hoạch bài dạy.

  • Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh thìa được đặt trong cốc nước nóng, Hình ảnh thí nghiệm đo năng lượng nhiệt bằng oát kế.

  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).

2. Đối với học sinh:

  • HS mỗi nhóm: Dụng cụ thí nghiệm đo năng lượng nhiệt: bình chứa nước có vỏ cách nhiệt, dây cấp nhiệt, nhiệt kế, que khuấy nước, nguồn điện, oát kế và các dây điện.

  • HS cả lớp: Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú, giúp HS nhận thấy có vấn đề cần tìm hiểu, khám phá ra quy luật chứa đựng trong một hiện tượng quen thuộc trong đời sống được đưa ra. 

b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về năng lượng nhiệt.

c. Sản phẩm học tập: HS nêu được hiện tượng mà GV đưa ra, phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề cần tìm hiểu.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chiếu hình ảnh thìa được đặt trong cốc nước nóng (hình 24.1) cho HS quan sát.

BÀI MẪU

- GV giới thiệu về chiếc thìa được đặt trong cốc nước nóng. Sau đó nêu câu hỏi: Một lúc sau (khi đặt thìa vào cốc nước nóng) nếu chạm tay vào thìa thì sẽ có cảm giác ở tay như thế nào?

- Sau khi HS trả lời, GV gợi ý HS đưa ra vấn đề cần nghiên cứu: Vì sao thìa nóng lên hay vì sao nhiệt độ của thìa lại tăng lên?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận, đưa ra các câu hỏi và câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 24: Năng lượng nhiệt.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về năng lượng nhiệt

a. Mục tiêu: HS hình thành được các khái niệm: năng lượng nhiệt, nội năng cũng như khái niệm nhiệt lượng, sự truyền nhiệt.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về năng lượng nhiệt.

c. Sản phẩm học tập: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về năng lượng nhiệt.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Câu hỏi 1 (SGK – tr113)

Năng lượng nhiệt của một vật là gì?

- GV gợi ý HS sử dụng kiến thức lớp 6, ta đã biết năng lượng nhiệt là năng lượng gắn với chuyển động của các phân tử tạo nên vật (tức là gắn với động năng của phân tử).

- GV đưa ra khái niệm về năng lượng nhiệt của vật.

- GV yêu cầu HS thảo luận và khái quát từ các hiện tượng truyền nhiệt trong thực tiễn,  đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời:

+ Năng lượng nhiệt được truyền như thế nào?

- GV đưa ra khái niệm nhiệt lượng.

- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, trả lời câu hỏi phần mở đầu: Vì sao nhiệt độ của thìa tăng lên.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. KHÁI NIỆM VỀ NĂNG LƯỢNG NHIỆT

*Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr113)

Năng lượng nhiệt của một vật là tổng động năng của các phân tử tạo nên vật.

 

*Kết luận:

- Tổng động năng của các phân tử tạo nên vật được gọi là năng lượng nhiệt của vật.

- Năng lượng nhiệt luôn truyền từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp. Phần năng lượng nhiệt mà vật nhận thêm hay mất đi được gọi là nhiệt lượng. Đơn vị của nhiệt lượng là J.

- Ở tình huống mở đầu, nhiệt độ thìa tăng lên là do đã nhận được nhiệt lượng từ nước nóng trong cốc truyền đến.

- Sự truyền năng lượng nhiệt có thể được gọi tắt là sự truyền nhiệt.

Hoạt động 2. Tìm hiểu về nội năng của vật

a. Mục tiêu: HS nêu được khi một vật được làm nóng, các phân tử của vật chuyển động nhanh hơn và nội năng của vật tăng.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về nội năng của vật.

c. Sản phẩm học tập: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về nội năng của vật.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK tìm hiểu về khái niệm nội năng và trả lời nội dung Câu hỏi 2 (SGK – tr113): Nội năng của một vật là gì?

- GV gợi ý: Do các phân tử có tương tác với nhau và giữa chúng có khoảng cách nên chúng có thế năng.

GV đưa ra khái niệm nội năng của một vật.

- GV yêu cầu HS thảo luận mối liên hệ giữa: Nội năng của vật – chuyển động phân tử chứa trong vật – nhiệt độ của vật – năng lượng nhiệt của vật. 

- GV yêu cầu HS vận dụng mối liên hệ này để trả lời nội dung Câu hỏi 3 (SGK – tr114)

Thả một miếng sắt được nung nóng vào một cốc nước lạnh. Nội năng của miếng sắt và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? Giải thích.

- GV kết luận về nội năng của vật.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

II. NỘI NĂNG CỦA VẬT

*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr113)

Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật.

 

*Kết luận

- Tổng động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật được gọi là nội năng của vật

- Một vật có nhiệt độ càng cao thì có năng lượng nhiệt càng lớn, tức là các phân tử tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Vì thế nội năng của vật càng lớn.

 

*Trả lời Câu hỏi 3 (SGK – tr114)

Nội năng của miếng sắt giảm đi còn nội năng của nước trong cốc tăng lên. Vì khi thả miếng sắt nóng vào cốc nước lạnh sẽ có sự truyền nhiệt từ miếng sắt sang cốc nước làm cốc nước tăng nhiệt độ khiến các phân tử nước chuyển động nhanh lên còn miếng sắt bị giảm nhiệt độ làm các phân tử sắt chuyển động chậm lại.

 

Hoạt động 3. Tiến hành thực hiện đo năng lượng nhiệt bằng oát kế

a. Mục tiêu: HS đo được năng lượng nhiệt mà vật nhận được khi bị đun nóng.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm theo nội dung SGK để đo được năng lượng nhiệt.

c. Sản phẩm học tập: HS sử dụng oát kế cũng như kết quả đo năng lượng nhiệt mà vật nhận được khi bị đun nóng.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.

- GV phát dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK, quan sát và rút ra kết quả về nhiệt lượng nước nhận được để tăng 100C so với nhiệt độ ban đầu.

+ Dụng cụ thí nghiệm: bình chứa nước có vỏ cách nhiệt, dây cấp nhiệt, nhiệt kế, que khuấy nước, nguồn điện, oát kế và các dây điện.

+ Các bước tiến hành:

Bước 1: Lắp đặt thí nghiệm như hình 24.2.

BÀI MẪU

Bước 2: Đổ nước vào bình sao cho nước chiếm khoảng ¾ bình chứa. Đọc giá trị ở nhiệt kế chỉ nhiệt độ ban đầu t1 của nước.

Bước 3: Nối oát kế với dây cấp nhiệt và nguồn điện. Xoay núm điều chỉnh hiệu điện thế đến số 9. Nhấn nút công tắc ON để cấp điện cho dây cấp nhiệt.

Bước 4: Dùng que khuấy đều nước, đồng thời quan sát sự thay đổi của số chỉ nhiệt lượng (trên oát kế) mà nước trong bình nhận được từ dây cấp nhiệt.

Bước 5: Khi nhiệt độ tăng khoảng 100C so với nhiệt độ ban đầu, đọc số chỉ của oát kế.

Bước 6: Rút ra nhiệt lượng mà nước nhận được để tăng 100C so với nhiệt độ ban đầu (coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường là không đáng kể).

+ GV chú ý rằng: Nhiệt lượng mà nước nhận được ở đây được xác định qua nhiệt lượng mà dây cấp nhiệt cung cấp (do dòng điện sinh ra).

- GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm trong trường hợp nhiệt độ nước tăng thêm 200C  so với nhiệt độ ban đầu và trả lời nội dung Câu hỏi 4 (SGK – tr115)

Ở thí nghiệm nhóm em tiến hành, khi nhiệt độ nước tăng thêm 200C so với nhiệt độ ban đầu thì nhiệt lượng mà nước trong bình nhận được là bao nhiêu jun?

- Sau khi các nhóm HS báo cáo kết quả, GV kết luận về đo năng lượng nhiệt.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, tiến hành thí nghiệm, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập.

*Thực hành

Học sinh quan sát sự thay đổi của số chỉ nhiệt lượng trên oát kế và đọc lại số chỉ đó ở các nhiệt độ khác nhau theo yêu cầu của đề bài. Sau đó có thể rút ra nhận xét:

- Nhiệt lượng nước ở nhiệt độ đã tăng 100C lớn hơn nhiệt lượng nước ở nhiệt độ ban đầu.

- Nhiệt lượng mà nước nhận được để tăng 100C so với nhiệt độ ban đầu phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và bản chất của làm vật.

*Trả lời Câu hỏi 4 (SGK – tr115)

HS trả lời dựa vào kết quả thí nghiệm ở nhóm mình và trả lời.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS sử dụng kiến thức về năng lượng nhiệt để trả lời câu hỏi và giải được các bài tập có liên quan.

b. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.

c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:

Câu 1: Năng lượng nhiệt luôn truyền từ:

A. nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp.

B. nơi có nhiệt độ thấp đến nơi có nhiệt độ cao.

C. nơi có thế năng thấp đến nơi có thế năng cao.

D. nơi có thế năng cao đến nơi có thế năng thấp.

Câu 2: Năng lượng nhiệt của vật là: 

A. hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

B. hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. tổng động năng của các phân tử tạo nên vật.

Câu 3: Nội năng của vật là:

A. Tổng động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật.

B. Hiệu động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật.

C. Tổng cơ năng và động năng của các phân tử tạo nên vật.

D. Hiệu cơ năng và động năng của các phân tử tạo nên vật.

Câu 4: Khi chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi?

A. Nhiệt độ.                                                          B. Khối lượng.

C. Động năng.                                                       D. Nhiệt năng.

Câu 5: Đơn vị của nhiệt lượng là:

A. J.                               B. °C.                             C. kg.m.                         D. W.

- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Luyện tập (SGK – tr114)

1. Nội năng của vật có liên hệ với năng lượng nhiệt của vật hay không? Vì sao?

2. Khi vật lạnh đi, nội năng của vật thay đổi như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.

Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:

1 - A

2 - D

3 - A

4 – B

5 - A

Luyện tập (SGK – tr114)

1. Nội năng của vật có liên hệ với năng lượng nhiệt của vật, vì nội năng càng lớn thì các phân tử tạo nên vật chuyển động càng nhanh kéo theo năng lượng nhiệt của vật càng lớn.

2. Khi vật lạnh đi, nội năng của vật giảm vì khi đó các phân tử tạo nên vật chuyển động chậm hơn.

Bước 4: 

- GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập và chuyển sang nội dung vận dụng.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã biết về năng lượng nhiệt để trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.

c. Sản phẩm học tập: HS vận dụng kiến thức về năng lượng nhiệt để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thảo luận nội dung Vận dụng (SGK – tr115)

Giả sử có hai cốc giống nhau, chứa cùng một lượng nước như nhau. Đặt một lượng thuốc tím bằng nhau vào một vị trí ở đáy mỗi cốc nước. Nếu nhiệt độ hai cốc nước khác nhau thì thuốc tím ở cốc nước nào lan ra nhanh hơn? Vì sao?

- GV yêu cầu HS tìm hiểu mục Em có biết (SGK – tr114).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.

Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các nội dung 

Vận dụng (SGK – tr115)

Nếu nhiệt độ hai cốc nước khác nhau thì thuốc tím ở cốc nước có nhiệt độ cao hơn sẽ lan ra nhanh hơn vì cốc nước có nhiệt độ cao hơn thì có năng lượng nhiệt lớn hơn các phân tử nước sẽ chuyển động nhanh hơn.

Bước 4: 

- GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV nhận xét, đánh giá và kết thúc tiết học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Xem lại kiến thức đã học ở bài 24.

- Hoàn thành các bài tập trong Sách bài tập Khoa học tự nhiên 8.

- Xem trước nội dung Bài 25. Truyền năng lượng nhiệt.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 8 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN VẬT LÍ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: NHIỆT

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN VẬT LÍ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ ÁP SUẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: ĐIỆN

Chat hỗ trợ
Chat ngay