Giáo án lịch sử 10 chân trời bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử

Giáo án bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử sách lịch sử 10 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của lịch sử 10 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết

Xem video về mẫu Giáo án lịch sử 10 chân trời bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Lịch sử 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHƯƠNG I: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC. VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC

BÀI 1: HIỆN THỰC LỊCH SỬ VÀ NHẬN THỨC LỊCH SỬ

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được khái niệm Lịch sử và Sử học; phân biệt được hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
  • Trình bày được đối tượng nghiên cứu, chức năng, nhiệm vụ của Sử học và ý nghĩa của một số nguyên tắc cơ bản của Sử học; phân biệt các nguồn sử liệu; hiểu và biết vận dụng đơn giản một số phương pháp cơ bản của Sử học.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Tự chủ và tự học: Tìm hiểu được các vấn đề liên quan đến Lịch sử và Sử học.
  • Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp cùng nhóm hoạt động tìm hiểu vấn đề, hoàn thành nhiệm vụ thầy, cô giáo; Trình bày được ý kiến của bản thân về các vấn đề sinh hoạt nhóm, cá nhân.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề; Lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề do GV yêu cầu.
  • Năng lực riêng:
  • Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Trình bày được khái niệm Lịch sử; Biết cách khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu để tìm hiểu hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử; Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ và nguyên tắc cơ bản của Sử học; Trình bày được đối tượng nghiên cứu, chức năng, nhiệm vụ của Sử học thông qua ví dụ cụ thể.
  • Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được khái niệm Sử học; Phân biệt được các nguồn sử liệu; phân biệt được hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử ; Nêu được ý nghĩa các nguyên tắc cơ bản của Sử học; Phân biệt được các nguồn sử liệu: chữ viết, hiện vật lịch sử; Nêu được một số phương pháp cơ bản của Sử học.
  • Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng:Bước đầu vận dụng được một số phương pháp cơ bản của Sử học thông qua các bài tập cụ thể (ở mức độ đơn giản).
  1. Phẩm chất
  • Trung thực: Báo cáo trung thực kết quả học tập của cá nhân hoặc nhóm.
  • Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm, thực hiện đầy đủ các hoạt động do GV thiết kế.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.
  • Một số tư liệu gắn với nội dung bài học Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Lịch sử 10.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.
  3. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật; HS vận dụng kiến thức, hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các ô chữ hàng ngang, hàng dọc có liên quan đến bài học Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật, nêu vấn đề cho HS tìm ô chữ chìa khóa của bài học. HS có quyền chọn bất kì ô chữ nào để giải đố, cá nhân HS nào giải đúng ô chữ sẽ được điểm cộng.

- GV nêu câu hỏi theo các ô chữ mà HS lựa chọn:

+ Ô số 1 (9 chữ cái): Thái độ quan trọng và cần thiết trong nghiên cứu lịch sử.

+ Ô số 2 (6 chữ cái): Một biến cố, kỉ niệm,... mang tính chất lễ nghi, tôn vinh,... diễn ra trong một dịp đặc biệt.

+ Ô số 3 (9 chữ cái): Một đức tính quan trọng bậc nhất của người viết sử.

+ Ô số 4 (6 chữ cái): Từ chỉ sự phát triển theo hướng tốt hơn trước, phù hợp với sự phát triển của lịch sử.

+ Ô số 5 (9 chữ cái): Một phương pháp nghiên cứu lịch sử, kết hợp nhiều ngành để đạt hiệu quả cao.

+ Ô số 6 (7 chữ cái): Thành tựu văn minh cơ bản, dùng để lưu trữ và phát triển tri thức.

+ Ô chữ chủ đề (6 chữ cái).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lựa chọn các ô chữ hàng ngang theo ý thích, vận dụng kiến thức, hiểu biết thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.

- HS tìm ô chữ hàng dọc (ô chữ chủ đề).

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS xung phong trả lời:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

1

K

H

Á

C

H

Q

U

A

N

 

 

 

 

2

 

 

 

 

S

K

I

N

 

 

 

3

 

 

T

R

U

N

G

T

H

C

 

 

4

 

 

 

T

I

N

B

 

 

 

 

5

 

 

 

 

L

I

Ê

N

N

G

À

N

H

6

 

 

 

 

C

H

V

I

T

 

 

Ô chữ chủ đề: LỊCH SỬ.

- GV mời đại HS khác nhận xét, trả lời câu hỏi (nếu có ý kiến khác).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Lịch sử là một dòng chảy liên tục theo thời gian từ quả khứ đến hiện tại, diễn ra một lần và không lặp lại. Lịch sử được hậu thể nhận thức dựa vào những mảnh vỡ của sự kiện (tức sử liệu) và bị chi phối bởi quan điểm chủ quan của con người. Vậy làm thế nào để tiếp cận lịch sử một cách khách quan, trung thực, gần với sự thật nhất? Bài học này sẽ giúp các em lí giải điều đó. Chúng ta cùng vào Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Thuật ngữ “Lịch sử”

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trình bày được khái niệm lịch sử.

- Biết cách khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu để tìm hiểu hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

- Giải thích được khái niệm Sử học.

  1. Nội dung:

- GV yêu cầu, hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung học tập ở nhà, HS trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1.

- GV tổ chức cho HS thảo luận đến những vấn đề mà HS đã nêu trong tiến trình. HS phân biệt được điểm khác nhau giữa hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức và nêu ví dụ cụ thể. HS hoàn thành 2 ô K,W trước ở nhà. Hai ô L, H sẽ hoàn thành trong quá trình học tập chủ đề.

  1. Sản phẩm học tập: Hoàn thành Phiếu học tập số 1 (ô K, W).
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS chuẩn bị bài ở nhà, điền sẵn câu trả lời vào số số 1 và 2 (K, W) trong Phiếu học tập số 1.

+ K: Trong đời sống hàng ngày, thuật ngữ”lịch sử” có nghĩa là gì? Nhờ đâu em có thể biết được thông tin lịch sử về một quốc gia, dân tộc, một di tích, một trường học, một lĩnh vực văn hoá,...?

+ W: Các em có muốn tìm hiểu thêm điều gì có liên quan đến lịch sử của ngôi trường mình học, quê hương nơi mình sinh ra hoặc quốc gia nơi mình sinh sống?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe GV hướng dẫn, chọn một vài ý tưởng thú vị liên quan đến bài học và gợi ý cho HS suy nghĩ (trường mang tên địa danh nào? Những thông tin mà em biết có từ đâu? Em ấn tượng điều gì về ngôi trường của mình?)

- HS tìm những cụm từ hoặc ý tưởng liên quan đến chủ đề (Phiếu học tập số 1).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV thu phiếu học tập số 1 đã chuẩn bị ô K, W ở nhà, tìm hiểu nhanh những kiến thức HS đã biết và muốn biết về bài học.

- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi ô K, W.

Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV bước đầu tạo biểu tượng cho HS về lịch sử, hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

- GV hướng dẫn HS hoàn thành mục L và H trong Phiếu học tập số 1 sau khi học xong bài học.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Thuật ngữ “Lịch sử”

Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ gắn với con người và xã hội loài người.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Lịch sử 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC, VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC

Giáo án lịch sử 10 chân trời bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
Giáo án lịch sử 10 chân trời bài 4: Sử học với một số lĩnh vực ngành nghề hiện đại

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ- TRUNG ĐẠI

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: CÁC CUỘC CÁC MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Giáo án lịch sử 10 chân trời bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh đông nam á cổ - trung đại

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

Giáo án lịch sử 10 chân trời bài 18: Văn minh đại việt

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: CỘNG ĐÔNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án điện tử bài 4: Sử học với một số lĩnh vực ngành nghề hiện đại

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ- TRUNG ĐẠI

Giáo án điện tử lịch sử 10 chân trời bài 10: Văn minh tây âu thời phục hưng

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: CÁC CUỘC CÁC MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Giáo án điện tử lịch sử 10 chân trời bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh đông nam á cổ - trung đại

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

Giáo án điện tử lịch sử 10 chân trời bài 18: Văn minh đại việt

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI: CỘNG ĐÔNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay