Giáo án kì 1 Toán 11 chân trời sáng tạo
Có đủ giáo án word + PPT kì 1 toán 11 chân trời sáng tạo. Giáo án word đầy đủ chi tiết, Giáo án PPT hấp dẫn, lấy về chỉ việc trình chiếu và dạy. Với bộ giáo án cả năm gồm kì 1 + kì 2 toán 11 chân trời sáng tạo. Tin rằng: việc dạy sẽ đạt hiệu quả cao và trở nên nhẹ nhàng hơn
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ








Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN KÌ 1 TOÁN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ Giáo án TÍCH
CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
- Giáo án toán 11 Chân trời bài 1 Góc lượng giác
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 2 Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 3 Các công thức lượng giác
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 4 Hàm số lượng giác và đồ thị
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 5 Phương trình lượng giác cơ bản
- Giáo án Toán 11 Chân trời Bài tập cuối chương I
CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG, CẤP SỐ NHÂN
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 1 Dãy số
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 2 Cấp số cộng
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 3 Cấp số nhân
- Giáo án Toán 11 Chân trời Bài tập cuối chương II
CHƯƠNG III. GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC
- Giáo án toán 11 Chân trời bài 1 Giới hạn của dãy số
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 2 Giới hạn của hàm số
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 3 Hàm số liên tục
- Giáo án Toán 11 Chân trời Bài tập cuối chương III
PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN
- Giáo án toán 11 Chân trời bài 1 Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 2 Hai đường thẳng song song
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 3 Đường thẳng và mặt phẳng song song
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 4 Hai mặt phẳng song song
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 5 Phép chiếu song song
- Giáo án Toán 11 Chân trời Bài tập cuối chương IV
PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
CHƯƠNG V. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM
- Giáo án toán 11 Chân trời bài 1 Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 2 Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
- Giáo án Toán 11 Chân trời Bài tập cuối chương V
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
- Giáo án toán 11 Chân trời bài 1 Tìm hiểu hàm số lượng giác bằng phần mềm GeoGebra
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 2 Dùng công thức cấp số nhân để dự báo dân số
=> Xem nhiều hơn: Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
II. GIÁO ÁN WORD TOÁN 11 KÌ 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Word bài: SỐ TRUNG BÌNH VÀ MỐT CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG V. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM
BÀI 1. SỐ TRUNG BÌNH VÀ MỐT CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM (3 TIẾT)
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tính được các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu ghép nhóm: số trung bình cộng và mốt.
- Hiểu ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng trên của mẫu số liệu trong bài toán thực tế.
- Rút ra được kết luận nhờ ý nghĩa của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của các môn học khác trong chương trình lớp 11 và trong thực tiễn.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ trong quá trình hình thành cách tính số đặc trưng, ý nghĩa của số đặc trưng.
- Giải quyết vấn đề toán học: giải thích, ghép nhóm mẫu số liệu, tính được số trung bình và mốt của mẫu số liệu.
- Mô hình hóa toán học: Hiểu ý nghĩa và và trò của các số đặc trưng trên của mẫu số liệu trong bài toán thực tế.
- Giao tiếp toán học: đọc, trao đổi thông tin.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
- b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Một đại lí bảo hiểm đã thống kê số lượng khách mua bảo hiểm nhân thọ trong một ngày ở biểu đồ bên.
Hãy so sánh độ tuổi trung bình của khách hàng nam và khách hàng nữ.
- GV có thể gợi mở thêm:
+ Có thể biết được số khách nữ và nam trong từng khoảng tuổi được không?
+ Nhưng ta có thể tính được luôn độ tuổi trung bình của khách hàng nam và nữ được không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Quan sát biểu đồ, có thể nhận biết số lượng khách hàng nam và nữ ở từng khoảng tuổi. Tuy nhiên chưa thể so sánh được ngay độ tuổi trung bình của khách hàng nam và nữ. Ta cùng đi tìm câu trả lời trong bài học này.”
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Số liệu ghép nhóm.
- a) Mục tiêu:
- HS nhận biết số liệu ghép nhóm, giá trị đại diện của nhóm, độ dài của nhóm.
- HS thực hiện ghép nhóm mẫu số liệu.
- b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động mục 1.
- c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về mẫu số liệu ghép nhóm, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
- d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoàn thành HĐKP 1. - GV giới thiệu về bảng số liệu ghép nhóm + Các nhóm, tần số tương ứng, cỡ mẫu, giá trị đại diện, độ dài của nhóm.
- Cho HS quan sát Ví dụ 1. + Nêu cách xác định độ dài nhóm, giá trị đại diện của nhóm. - GV cho HS tìm hiểu một số quy tắc ghép nhóm.
- HS thực hành ghép nhóm mẫu số liệu ở Ví dụ 2. + GV hướng dẫn HS xác định độ dài L thỏa mãn L>Rk. Chọn u1 và độ dài nhóm hợp lí. - GV hướng dẫn HS hình thành Chú ý về: + Đầu mút của các nhóm. + Có thể hiệu chỉnh bảng số liệu để tính giá trị đại diện một cách dễ hơn. - HS làm theo nhóm đôi thực hiện Thực hành 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Số liệu ghép nhóm HĐKP 1 Bảng dưới Kết luận Mẫu số liệu ghép nhóm thường được trình bày dưới dạng bảng thống kê có dạng
Trong đó: + Bảng trên gồm k nhóm [uj;uj+1) với 1≤j≤k + Cỡ mẫu n=n1+n2+..+nk + Giá trị đại diện của nhóm [uj;uj+1) là 12uj+uj+1 + Hiệu uj+1-uj được gọi là độ dài của nhóm [uj;uj+1). Ví dụ 1 (SGK -tr.130)
Một số quy tắc ghép nhóm của mẫu số liệu - Sử dụng từ k = 5 đến k = 20. Cỡ mẫu càng lớn thì cần càng nhiều nhóm số liệu. - Các nhóm có cùng độ dài bằng L thỏa mãn R<k.L, trong đó R là khoảng biến thiến, k là số nhóm. - Giá trị nhỏ nhất của mẫu thuộc vào nhóm [u1;u2) và càng gần u1càng tốt. Giá trị lớn nhất của mẫu thuộc nhóm [uk;uk+1) và càng gần uk+1 càng tốt. Ví dụ 2 (SGK -tr.131) Chú ý + Các đầu mút của các nhóm có thể không là giá trị của mẫu số liệu. + Để thuận lợi cho việc tính các số đặc trưng, ta có thể hiệu chỉnh về bằng cách thêm và bớt 0,5 đơn vị vào đầu mút bên phải và bên trái của mỗi nhóm số liệu. Ví dụ Hiệu chỉnh thành Thực hành 1 Khoảng biến thiên của mẫu số liệu đã cho là R=29-10=19. Độ dài mỗi nhóm L>195=3,8. Ta chọn L=4 và chia dữ liệu thành các nhóm [10;14 ), [14;18),[18;22),[22;26),[26;30). Khi đó ta có bảng tần số ghép nhóm như sau:
Chú ý: Có thể có nhiều cách chia nhóm khác nhau. |
HĐKP 1
Khoảng tuổi | [20;30) | [30;40) | [40;50) | [50;60) | [60;70) |
Số khách hàng nữ | 3 | 9 | 6 | 4 | 2 |
Hoạt động 2: Số trung bình
- a) Mục tiêu:
- HS tính được số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.
- HS hiểu được ý nghĩa của số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.
- b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động mục 2.
- c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về số trung bình, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
- d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt: ta cùng tìm hiểu cách tính số đặc trưng đo xu thế trung tâm cụ thể là số trung bình và mốt của một mẫu số liệu ghép nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 2.
- Từ đó, khái quát cách tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.
- HS đọc và giải thích cách làm Ví dụ 3. - HS nêu ý nghĩa của số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm. - GV lưu ý: nếu độ dài của các nhóm số liệu bằng nhau thì sai khác giữa số trung bình của mẫu số liệu gốc và số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm nhỏ hơn độ dài của mỗi nhóm. - Áp dụng HS làm Thực hành 2, 3. + Thực hành 2 Chú ý: Do ta không biết chính xác số câu trả lời đúng của mỗi học sinh nên không tính được trung bình số câu trả lời đúng của các học sinh. Nên kết quả chỉ là ước lượng. + Thực hành 3: tính được số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm và mẫu số liệu gốc rồi so sánh. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Số trung bình HĐKP 2 a) c1=18,5;c2=23,5;c3=28,5;c4=33,5;c5=38,5. b) n1c1+n2c2+n3c3+n4c4+n5c5 =4.18,5+6.23,5+8⋅28,5+18⋅33,5+4⋅38,5 =1200. c) x=n1c1+n2c2+n3c3+n4c4+n5c540=120040=30. Kết luận Giả sử mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng tần số ghép nhóm
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là x‾. x‾=n1c1+…+nkckn trong đó, n=n1+…+nk. Ví dụ 3 (SGK -tr.132) *) Ý nghĩa của số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm - Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là giá trị xấp xỉ cho số trung bình của mẫu số liệu gốc. Nó thường dùng để đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu. Thực hành 2 Trung bình số câu trả lời đúng của học sinh lớp 11 A1 xấp xỉ bằng 30 . Thực hành 3 Cân nặng trung bình của học sinh tính theo mẫu số liệu ghép nhóm là: x=4.47+5.51+7.55+7.59+5.6328≈55,57 Cân nặng trung bình của học sinh tính theo mẫu số liệu gốc là: 55,45. Vậy cân nặng trung bình của học sinh tính theo mẫu số liệu ghép nhóm gần bằng cân nặng trung bình của học sinh tính theo mẫu số liệu gốc. |
Hoạt động 3: Mốt
- a) Mục tiêu:
- HS tính được mốt của mẫu số liệu ghép nhóm.
- HS hiểu được ý nghĩa của giá trị mốt của mẫu số liệu ghép nhóm.
- b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động mục 3.
- c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về mốt, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
- d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3. Ta thấy được rằng có thể xác định khoảng có tần số xuất hiện nhiều nhất nhưng không xác định được giá trị có tần số xuất hiện nhiều nhất. Vậy từ số liệu ghép nhóm không thể tìm được mốt của mẫu số liệu gốc, tuy nhiên ta có thể ước lượng mốt của mẫu số liệu bằng công thức. - GV giới thiệu công thức tính và chú ý về nhóm kề trước.
- HS quan sát Ví dụ 4, 5 GV hướng dẫn cách tính. + Xác định nhóm chứa mốt. + Sử dụng công thức tính. + Dựa vào giá trị mốt tính được đưa ra dự đoán. - HS tìm hiểu, phát biểu ý nghĩa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm. + Chú ý: khoảng chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm không nhất thiết chứa mốt của mẫu số liệu gốc. - Áp dụng HS thực hiện Thực hành 4. + Thống kê số lượng khách hàng nam, nữ theo độ tuổi. + Xác định nhóm chứa mốt và tính. + Từ kết quả mốt, xác định khoảng tuổi hay mua bảo hiểu nhất của nam và nữ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 3. Mốt HĐKP 3 Khách nam ở khoảng tuổi [40;50) mua bảo hiểm nhiều nhất. Khách nữ ở khoảng tuổi [30; 40) mua bảo hiểm nhiều nhất. Từ mẫu số liệu ghép nhóm ta không thể tìm được mốt của mẫu số liệu gốc.
Kết luận Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là nhóm có tần số lớn nhất. Giả sử nhóm chứa mốt là [um;um+1), khi đó mốt của mẫu số liệu (kí hiệu Mo Mo=um+nm-nm-1nm-nm-1+nm-nm+1⋅(um+1-um) Chú ý: + Nếu không có nhóm kề trước của nhóm chứa mốt thì nm-1=0. Nếu không có nhóm kề sau của nhóm chứa mốt thì nm+1=0 Ví dụ 4 (SGK -tr.133) Ví dụ 5 (SGK -tr.133)
*) Ý nghĩa của mốt của mẫu số liệu ghép nhóm + Mốt của mẫu số liệu không ghép nhóm là giá trị có khả năng xuất hiện cao nhất khi lấy mẫu. Mốt của mẫu số liệu sau khi ghép nhóm Mo, xấp xỉ với mốt của mẫu số liệu không ghép nhóm. Các giá trị nằm xung quanh Mo thường có khả năng xuất hiện cao hơn các giá tị khác. + Một mẫu số liệu ghép nhóm có thể có nhiều nhóm chứa mốt và nhiều mốt. Thực hành 4 Bảng thống kê số lượng khách hàng nữ theo tuôi:
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là nhóm [30;40). Do đó um=30;um+1=40;nm=9;nm-1=3;nm+1=6. Mốt của mẫu số liệu trên là M0=30+9-3(9-3)+(9-6)⋅(40-30)=1103≈36,7 Bảng thống kê số lượng khách hàng nam theo tuổi:
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là nhóm [40; 50). Do đó um=40;um+1=50;nm=10;nm-1=6;nm+1=7. Mốt của mẫu số liệu trên là Mo=40+10-6(10-6)+(10-7)⋅(50-40)=3207≈45,7 Vậy khách hàng nữ từ 36 tuổi đến 37 tuổi và khách hàng nam từ 45 tuổi đến 46 tuổi hay mua bảo hiểm nhất. |
=> Xem nhiều hơn:
- Soạn giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
- Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
- Giáo án Toán 12 soạn theo công văn 5512
III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TOÁN 11 KÌ 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint bài: Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY
KHỞI ĐỘNG
Một đại lí bảo hiểm đã thống kê số lượng khách mua bảo hiểm nhân thọ trong một ngày ở biểu đồ bên.
Hãy so sánh độ tuổi trung bình của khách hàng nam và khách hàng nữ.
CHƯƠNG V. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU
SỐ LIỆU GHÉP NHÓM
BÀI 1. SỐ TRUNG BÌNH VÀ MỐTCỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM
NỘI DUNG BÀI HỌC
- SỐ LIỆU GHÉP NHÓM
Sử dụng dữ liệu ở biểu đồ trong hoạt động khởi động, hoàn thiện bảng thống kê về số lượng khách hàng nữ theo tuổi sau:
KẾT LUẬN
Mẫu số liệu ghép nhóm thường được trình bày dưới dạng bảng thống kê có dạng như sau:
Trong đó:
- Bảng trên gồm nhóm với
- Cỡ mẫu
- Giá trị đại diện của nhóm là
- Hiệu được gọi là độ dài của nhóm .
Ví dụ 1: Tính giá trị đại diện và độ dài của mỗi nhóm trong mẫu số liệu ở HĐKP 1.
Khoảng tuổi | |||||
Giá trị đại diện | 25 | 35 | 45 | 55 | 65 |
Độ dài của nhóm | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Một số quy tắc ghép nhóm của mẫu số liệu
- Sử dụng từ đến . Cỡ mẫu càng lớn thì cần càng nhiều nhóm số liệu.
- Các nhóm có cùng độ dài bằng thỏa mãn trong đó là khoảng biến thiến, là số nhóm.
- Giá trị nhỏ nhất của mẫu thuộc vào nhóm và càng gần càng tốt. Giá trị lớn nhất của mẫu thuộc nhóm và càng gần càng tốt.
Ta chọn và chia dữ liệu thành các nhóm
- Khi đó ta có bảng tần số ghép nhóm sau:
Cân nặng | |||||
Giá trị đại diện | 47 | 51 | 55 | 59 | 63 |
Độ dài của nhóm | 4 | 5 | 7 | 7 | 5 |
Chú ý
- Các đầu mút của các nhóm có thể không là giá trị của mẫu số liệu.
- Ta hay gặp các bảng số liệu ghép nhóm là số nguyên, chặng hạn như bảng thống kê số lỗi chính tả trong bài kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ Văn của học sinh khối 11 như sau:
- Để thuận lợi cho việc tính các số đặc trưng, ta có thể hiệu chỉnh về bằng cách thêm và bớt 0,5 đơn vị vào đầu mút bên phải và bên trái của mỗi nhóm số liệu.
=> Xem nhiều hơn:

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: iáo án toán 11 chân trời sáng tạo, tải giáo án toán 11 CTST đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 2 toán 11 chân trời, tải giáo án word và điện tử toán 11 kì 2 CTST
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây