Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo

Dưới đây là giáo án bản word môn toán lớp 11 bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 5512. Đây là mẫu giáo án mới nhất. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Time New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo

Bản xem trước: Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

 

CHƯƠNG III: GIỚI HẠN. HÀM SỐ LIÊN TỤC

BÀI 1: GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết được khái niệm giới hạn của dãy số.
  • Giải thích được một số giới hạn cơ bản như: và  với  là hằng số.
  • Vận dụng được các giới hạn cơ bản và các phép toán giới hạn dãy số để tìm giới hạn của một số dãy số đơn giản.
  • Tính được tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn và vận dụng được kết quả đó để giải quyết một số tình huống thực tiễn giả định hoặc liên quan đến thực tiễn.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: trong quá trình khám phá, hình thành kiến thức (giới hạn hữu hạn của dãy số, các phép toán về giới hạn hũu hạn của dãy số, ...), thực hành và vận dụng kiến thức.
  • Năng lực giao tiếp toán học: thông qua sử dụng các thuật ngữ, khái niệm, công thức, kí hiệu toán học trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu hình dung về nội dung bài học.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

- GV đặt câu hỏi gợi mở:

+ Nhắc lại khái niệm số thập phân vô hạn tuần hoàn?

 (Số thập phân vô hạn tuần hoàn: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi).

+ Theo em bạn nào nói đúng? Tại sao?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một phép toán mới: phép toán giới hạn. Nhờ phép toán này, người ta xây dựng nên những khái niệm cơ bản của Giải tích toán học như tính liên tục, đạo hàm và tích phân. Nội dung của chương này gồm: giới hạn của dãy số, giới hạn của hàm số và tính liên tục của hàm số. Để tìm đáp án chính xác cho câu hỏi trên, chúng ta vào bài học tìm hiểu về giới hạn của hàm số.”

Bài mới: Giới hạn của dãy số.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Giới hạn hữu hạn của dãy số.

  1. a) Mục tiêu:

 - HS nhận biết được khái niệm giới hạn 0 và giới hạn hữu hạn của dãy số.

- Giải thích được một số giới hạn cơ bản như:  và  với c là hằng số.

- HS vận dụng được các giới hạn cơ bản và các phép toán giới hạn dãy số để tìm giới hạn của một số dãy số.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động HĐKP 1, 2, Thực hành 1, 2, đọc hiểu Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS trả lời các câu hỏi về dãy số để hình thành khái niệm giới hạn hữu hạn của dãy số; áp dụng các giới hạn cơ bản để tìm giới hạn của dãy số.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 1.

+ Quan sát vào công thức của dãy số và giá trị của bảng a, ta thấy khi n càng lớn thì giá trị phân số càng nhỏ.

+ Quan sát hình vẽ điểm  càng dần đến điểm 0 khi n trở nên rất lớn. Hay chính là với số dương bất kì cho trước,  vẫn nhỏ hơn số đó, kể từ số hàng nào đó trở đi.

Ví dụ cho số dương M = 0,002; thì với n >  2000 thì

Ta gọi đó dãy có giới hạn là 0.

 

- GV cho HS nêu lại khái niệm về dãy số có giới hạn 0.

 

 

 

- GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 1. GV hướng dẫn:

+ Để xác định giới hạn dãy này, ta so sánh giá trị của dãy  với dãy số  Giá trị của 2 dãy này có mối quan hệ gì?

( )

+ Ta vừa xác định ở trên với mọi số thực dương bé tùy ý ta đều có giá trị  sao cho với , thì  . Từ đó cũng xác định được giới hạn của dãy  .

- GV đặt câu hỏi, cho HS thảo luận nhóm đôi:

+ Hãy so sánh  với (với k nguyên dương). Từ đó có thể kết luận gì về giá trị ?

(  từ đó

+ Xét các dãy số có dạng  với . Khi n càng lớn thì giá trị  sẽ như thế nào? Từ đó xác định giá trị 

(Khi n càng lớn thì giá trị  càng nhỏ. )

- Từ đó GV giới thiệu một số giới hạn cơ bản.

+ Sử dụng các dãy cơ bản đó chúng ta có thể tính nhiều giới hạn các dãy.

+ GV chú ý  cho HS: với điều kiện .

- HS đọc hiểu Ví dụ 2, trình bày lại, giải thích đã sử dụng tính chất nào để tìm giới hạn.

- HS thảo luận nhóm đôi, làm Thực hành 1, giải thích.

 

 

- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện HĐKP 2.

 

 

 

 

 

 

 

- GV gợi mở:

Ta nhận thấy  càng dần đến 0 khi n trở nên rất lớn. Hay điểm càng dần đến điểm 2 khi n trở nên rất lớn.

+ Khi đó ta nói dãy  có giới hạn là 2.

- GV cho HS phát biểu khái niệm giới hạn hữu hạn của dãy số.

+ Chú ý cho HS giới hạn của hàm hằng.

 

 

 

- HS đọc hiểu Ví dụ 3. GV hướng dẫn:

+ Thực hiện phép chia tử cho mẫu, ta thấy dãy số có dạng , đến đây ta có thể thấy  chúng ta có thể tính được giới hạn. Nên ta xét tính giới hạn của hiệu  .

- Áp dụng HS thực hiện Thực hành 2.

+ GV hướng dẫn HS chọn dãy số có giới hạn 0 phù hợp để từ đó tính được giới hạn dãy đã cho.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức :

+ Giới hạn 0 của dãy số. Một số dãy số cơ bản có giới hạn 0: , , k nguyên dương, .

+ Giới hạn hữu hạn của dãy số có thể tính được thông qua việc chọn lựa dãy số có giới hạn 0 một cách hợp lí.

1. Giới hạn hữu hạn của dãy số.

a) Giới hạn 0 của dãy số

HĐKP 1: .

a)

 

10

20

50

100

1000

 

0,1

0,05

0,02

  

b) .

Ta có:  khi

 khi .

c)

Khoảng cách từ  đến 0 trở nên rất bé khi n trở nên rất lớn.

Kết luận

Ta nói dãy số  có giới hạn 0 khi  dần tới dương vô cực, nếu  nhỏ hơn một số dương bất kì cho trước, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu  hay  khi . Ta còn viết là .

Ví dụ 1 (SGK – tr.64)

Với dãy số  ở , sử dụng định nghĩa, chứng tỏ rằng lim .

Giải

Với số thực dương  bé tuỳ ý cho trước, lấy số tự nhiên  sao cho . Khi đó, với mọi số tự nhiên  sao cho , ta có .

Theo định nghĩa, .

 

 

Giới hạn cơ bản:

·  , với  nguyên dương bất kì.

·  , với  là số thực thoả mãn .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 2 (SGK – tr. 65)

Thực hành 1:

a)  vì , với  nguyên dương bất kì.

b)  vì , với  là số thực thoả mãn  trong trường hợp này .

b) Giới hạn hữu hạn của dãy số

HĐKP 2:

a)

b)

Nhận xét: Điểm  càng dần đến điểm 2 khi n trở nên rất lớn.

Kết luận:

Ta nói dãy số  có giới hạn hũu hạn là số  (hay  dần tới  ) khi  dần tới dương vô cực, nếu lim . Khi đó, ta viết  hay  hay  khi .

Chú ý: Nếu  là hằng số) thì .

Ví dụ 3 (SGK – tr.65)

Thực hành 2:

a) , suy ra .

b) , suy ra .

 

Hoạt động 2: Các phép toán về giới hạn hữu hạn của dãy số

  1. a) Mục tiêu:

- HS phát biểu và vận dụng được các phép toán về giới hạn hữu hạn của dãy số.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động HĐKP 3, Thực hành 3, đọc hiểu ví dụ 4.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS khám phá được công thức phép toán giới hạn hữu hạn của dãy số, vận dụng được công thức tính giới hạn hữu hạn của dãy số.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 3.

- Từ kết quả của HĐKP 3, hãy dự đoán cho hai dãy số bất kì:  và  có mối quan hệ gì?

- GV giới thiệu một số phép toán về giới hạn hữu hạn. Nhấn mạnh: chúng ta thường sử dụng các phép toán để tính giới hạn dãy số.

+ Chú ý điều kiện khi tính giới hạn ; .

 

 

 

 

- HS tìm hiểu Ví dụ 4. GV hướng dẫn:

+ Để đưa về các giới hạn cơ bản, chúng ta có thể chia cả tử và mẫu cho , với k là bậc cao nhất của n.

 + b) Thực hiện phép biến đổi, để viết cả tử và mẫu dưới dạng căn. Khi đó xác định bậc cao nhất của tử và mẫu là bao nhiêu?

(Bậc cao nhất trong căn là

Từ đó thực hiện phép chia, rồi tính giới hạn.

- Áp dụng HS làm Thực hành 3.

+ Xác định bậc cao nhất của tử và mẫu, thực hiện phép chia cả tử và mẫu cho  thích hợp.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm:

+ Các phép toán về giới hạn hữu hạn của dãy số.

+ Với dạng phân thức , ta thường thực hiện phép chia cả tử và mẫu cho với k là bậc cao nhất của n.

2. Các phép toán về giới hạn hữu hạn của dãy số

HĐKP 3:

a)

b) .

Kết luận

Cho  và  là hằng số. Khi đó:

·   

·   

·   

·   

·   

·      Nếu  thi  và

Ví dụ 4 (SGK – tr.66)

Thực hành 3:

a) ;

b) .

Hoạt động 3: Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

  1. a) Mục tiêu:

- HS phát biểu và tính được tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn

- HS vận dụng được kết quả đó để giải quyết một số tình huống giả định hoặc liên quan đến thực tiễn.

  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động HĐKP 4, Thực hành 4, Vận dụng 1, tìm hiểu các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS vận dụng được công thức tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn trong bài tính tổng, bài toán giả định về diện tích hình tạo ra từ quá trình lặp vô hạn bước,
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo phương pháp khăn trải bản, thực hiện HĐKP 4.

+ a) Viết các diện tích , rồi xác định công thức tổng quát của .

+ b)  là cấp số nhân, hãy xác định công bội và số hạng đầu, từ đó tính tổng Sn.

+ c) Tính giới hạn và so sánh.

- GV giới thiệu: dãy số  trong HĐKP 4 là một cấp số nhân lùi vô hạn, sử dụng giới hạn có thể tính tổng của của cấp số nhân này.

+ Hãy tổng quát cấp số nhân vô hạn   như thế nào là cấp số nhân lùi vô hạn?

(khi công bội ).

+ Viết tổng của n số hạng đầu của cấp số nhân đó.

+ Xác định giới hạn từ đó tính

( ).

 Giới hạn trên được gọi là tổng của cấp số nhân   

- HS phát biểu khái quát lại thế nào là cấp số nhân lùi vô hạn và tổng của cấp số nhân này.

- HS đọc hiểu Ví dụ 5, Ví dụ 6

+ Hãy xác định công bội, số hạng đầu của cấp số nhân. Từ đó tính tổng theo công thức.

+ Chú ý về dấu + và – của tổng.

- HS thực hiện Thực hành 4.

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Vận dụng 1. GV gợi mở:

+ Tính diện tích của hình tròn ở hình a. Tính tổng diện tích của hai hình tròn vàng hình b. Tính tổng diện tích 4 hình tròn xanh hình c.

(Hình a: , Hình b: Hình c: ).

+ Từ đó dự đoán về dạng tổng quát của, phát hiện cấp số nhân lùi vô hạn.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại kiến thức:

+ Cấp số nhân lùi vô hạn.

+ Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn.

3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

HĐKP 4:

a) ,

b)

c) .

Giới hạn này bằng diện tich của hình vuông ban đầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

Cấp số nhân vô hạn  có công bội  thoả mãn  được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn. Cấp số nhân lủi vô hạn này có tổng là

Ví dụ 5 (SGK – tr.67)

Ví dụ 6 (SGK – tr.68)

 

 

 

Thực hành 4:

Cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu  và công bội

.

Vận dụng 1:

 

Hoạt động 4: Giới hạn vô cực

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết được giới hạn vô cực.

  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động HĐKP 5, đọc hiểu Ví dụ.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS bước đầu nhận biết về giới hạn vô cực, từ đó tính được giới hạn của dãy số cơ bản.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 5.

+ Xác định công thức tính diện tích hình vuông ở bước thứ n?

( )

+ Từ đó tìm n thỏa mãn đề bài.

- GV giới thiệu: ta nói dãy  có giới hạn là khi . Vì với mọi số dương bất kì, ta có  sẽ lớn hơn số dương đó kể từ số hạng nào đó trở đi. Hay  càng tiến đến  khi n càng tăng lên.

 

 

 

 

 

 

- HS khái quát thế nào là dãy số có giới hạn    GV giới thiệu về dãy số có giới hạn  -  được định nghĩa thông qua dãy có giới hạn  .

- GV đặt câu hỏi:

+ Nếu  thì  bằng bao nhiêu? Và ngược lại nếu  thì  bằng bao nhiêu?

+ Gv giới thiệu một số tính chất về giới hạn vô cực. Chú ý điều kiện: khi dùng ý c. Yêu cầu HS lấy ví dụ.

(Ví dụ: Cho

+  thì

+ Ta có:  thì .

Cho

 thì .

- HS đọc hiểu Ví dụ 7, trình bày, giải thích cách làm.

- GV đưa ra một số nhận xét, là các giới hạn của dãy số cơ bản.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

4. Giới hạn vô cực

HĐKP 5:

 

a)

;

.

b) . Vậy với những số tự nhiên  thi .

Kết luận:

+ Ta nói dãy số  có giới hạn là  khi nếu  lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi, ki hiệu  hay  khi .

+ Ta nói dãy số  có giói hạn là  khi  nếu , kí hiệu  hay  khi .

Chú ý: Ta có các kết quả sau:

a)  khi và chỉ khi   ;

b) Nếu  hoặc

thì

c) Nếu  và  với mọi n thì .

 

 

 

Ví dụ 7 (SGK – tr.69)

Nhận xét:

a) ;

b) .

 

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập trắc nghiệm và bài 1, 2, 3 (SGK – tr.69).
  4. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. HS tính được giới hạn hữu hạn của dãy số.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS trả lời nhanh các câu trắc nghiệm:

Câu 1. Giá trị của  bằng:

  1.                        B.                         C.                           D. -1

Câu 2. Giá trị của  bằng:

  1.                        B.                         C. 0                            D.  

Câu 3. Giá trị của  bằng:

 

  1.                        B.                         C. 0                            D.  

Câu 4. Giá trị của  bằng:


  1. B.                         C. 0                                    D.

Câu 5. Tính giới hạn:

  1. . B. . C. .                            D. .  

- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện hoat động cá nhân làm bài 1, 2, 3 (SGK – tr.69).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương

Kết quả:

Đáp án trắc nghiệm

1

2

3

4

5

C

C

B

C

B

 

Bài 1.

  1. a) ;
  2. b)
  3. c) ;
  4. d) .

Bài 2.

  1. a)
  2. b) .

Bài 3.

.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu:

- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

  1. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 4, 5 (SGK – tr.70).
  2. c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các bài tập. HS vận dụng giới hạn của dãy số trong bài toán về tính diện tích, chu vi các hình được phân chia.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 4, 5 (SGK – tr.70).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.

Gợi ý đáp án:

Bài 4.

  1. a) Nếu hình vuông thứ có độ dài cạnh bằng thì hình vuông thứ  có độ dài cạnh bằng . Từ đó, dãy hình vuông lần lượt có độ dài cạnh là: .

Gọi  là độ dài cạnh của hình vuông thứ .

Ta có

Diện tích của hình vuông thứ  là  

.

.

  1. b) Chu vi của hình vuông thứ là ,

.

.

Bài 5.

  1. a)
  2. b)

Do  và  với mọi n nên .

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Ghi nhớ kiến thức trong bài.
  • Hoàn thành các bài tập trong SBT
  • Chuẩn bị bài mới: "Giới hạn của hàm số".

 

 

 

 

Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Từ khóa: Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo, giáo án word toán 11 sách chân trời, tải giáo án toán 11 CTST, GA toán 11 chân trời 2023

Tài liệu giảng dạy môn Toán THPT

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay