Giáo án kì 2 toán 11 chân trời sáng tạo
Đồng bộ giáo án Word + PPT kì 2 Toán 11 chân trời sáng tạo. Giáo án word chi tiết, trình bày rõ ràng, khoa học theo CV 5512. Giáo án powerpoint nhiều hình ảnh, sinh động. Nhất định tiết học sẽ hứng thú, sáng tạo cho học sinh. Cách tải về dễ dàng. Giáo án có đủ kì 1 + kì 2 môn Toán 11 CTST.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ








Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN KÌ 2 TOÁN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHƯƠNG VI: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT
- Giáo án toán 11 Chân trời bài 1 Phép tính luỹ thừa
- Giáo án toán 11 Chân trời bài 2 Phép tính lôgarit
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 3 Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 4 Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
- Giáo án Toán 11 Chân trời Bài tập cuối chương VI
CHƯƠNG VII: ĐẠO HÀM
- Giáo án toán 11 Chân trời bài 1 Đạo hàm
- Giáo án toán 11 Chân trời bài 2 Các quy tắc tính đạo hàm
- Giáo án Toán 11 Chân trời Bài tập cuối chương VII
CHƯƠNG VIII: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
- Giáo án toán 11 Chân trời bài 1 Hai đường thẳng vuông góc
- Giáo án toán 11 Chân trời bài 2 Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 3 Hai mặt phẳng vuông góc
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 4 Khoảng cách trong không gian
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 5 Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
- Giáo án Toán 11 Chân trời Bài tập cuối chương VIII
CHƯƠNG IX. XÁC SUẤT
- Giáo án toán 11 Chân trời bài 1 Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất
- Giáo án Toán 11 Chân trời bài 2 Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
- Giáo án Toán 11 Chân trời Bài tập cuối chương IX
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
- Giáo án toán 11 Chân trời bài 1 Vẽ hình khối bằng phần mềm GeoGebra. Làm kính 3D để quan sát ảnh nổi
- Giáo án toán 11 Chân trời bài 2 Ứng dụng lôgarit vào đo lường độ pH của dung dịch
=> Xem nhiều hơn: Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
II. GIÁO ÁN WORD TOÁN 11 KÌ 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Word bài: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG (3 TIẾT)
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Xác định được điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Giải thích được định lí ba đường vuông góc.
- Giải thích được mối liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.
- Nhận biết được khái niệm phép chiếu vuông góc.
- Xác định được hình chiếu vuông góc của một điểm, một đường thẳng, một tam giác.
- Vận dụng được kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá trình khám phá, hình thành kiến thức, thực hành và vận dụng về đường thẳng vuông góc mặt phẳng; nhận biết các khái niệm, xác định điều kiện, giải thích tính chất của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Mô hình hóa toán học: Vận dụng được kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn.
- Giải quyết vấn đề toán học: Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, xác định được ảnh của phép chiếu vuông góc.
- Giao tiếp toán học: sử dụng các thuật ngữ, khái niệm, công thức, kí hiệu toán học trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
- b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong thực tế, người thợ xây dựng thường dùng dây dọi để xác định đường vuông góc với nền nhà. Thế nào là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
- a) Mục tiêu:
- Nhận biết được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- Xác định được điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
- c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
- d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời HĐKP 1. - GV giới thiệu về khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- HS quan sát Ví dụ 1 để thấy hình ảnh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng trong thực tiễn. + HS lấy thêm một vài ví dụ trog thực tiễn. - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi thực hiện Phiếu bài tập, trả lời HĐKP 2.
- Từ kết quả HĐKP 2: Nhận thấy nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b trong mặt phẳng (P) thì d có vuông góc với đường thẳng c bất kì trong (P) hay không? Ta có định lí quan trọng trong việc chỉ ra 1 đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. - HS khái quát định lí. + GV nhấn mạnh: định lí thường sử dụng để chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
- HS trình bày, giải thích Ví dụ 2. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời HĐKP 3 (làm vào Phiếu bài tập). + a) Dựa vào định lí 1. + b) dựa vào tính chất nhận xét tính chất của với - Từ kết quả HĐKP 3, nhận xét: + Có bao nhiêu mặt phẳng đi qua một điểm O và vuông góc với đường thẳng d cho trước? + Có bao nhiêu đường thẳng d đi qua điểm O và vuông góc với mặt phẳng (P) cho trước? - HS khái quát, nêu định lí 2.
- HS giải thích Ví dụ 3, làm Thực hành 1, Vận dụng 1. + Thực hành 1: theo đề bài , thì SA vuông góc với các đường nào? Kết hợp hình vuộng ABCD. Sử dụng điều đó chứng minh bài toán. + b) Nhận thấy các tính chất HK // BD, qua đó để chứng minh có thể chứng minh Phát hiện thuộc mặt phẳng nào có thể vuông góc với BD? + Vận dụng 1: HS vận dụng định lí 1, 2 để trả lời câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng HĐKP 1: a) vuông góc với , b) Dây dọi vuông góc với mọi đường thẳng trong mặt phẳng sàn nhà. Định nghĩa Đường thẳng gọi là vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong , kí hiệu . Ví dụ 1 (SGK -tr.57)
HĐKP 2 a) Tam giác và tam giác có là cạnh chung nên (c.c.c). b) Tam giác cân tại , suy ra vuông góc với , suy ra . Định lí 1: Nếu đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau và cùng nằm trong mặt phẳng thì .
HĐKP 3 a) vuông góc với b) Ta có: vuông góc với Định lí 2: Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một mặt phẳng cho trước. Ví dụ 3 (SGK -tr.58) Thực hành 1 a) Ta có và , suy ra (SAB). Ta có và , suy ra . b) Ta có và , suy ra ( . Mặt khác, ta có , suy ra , suy ra . Vận dụng 1 Dựng cột chống vuông góc với hai đoạn thẳng cắt nhau nằm trên sàn nhà. |
PHIẾU BÀI TẬP 1. HĐKP 2: Cho đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b trong mặt phẳng (P). Xét một đường thẳng c bất kì trong (P) (c song song với a và b). Gọi O là giao điểm của d và (P). Trong (P) vẽ qua O ba đường thẳng a', b', c' lần lượt song song với a, b, c. Vẽ một đường thẳng cắt a', b', c' lần lượt tại B, C, D. Trên d lấy hai điểm E, F sao cho O là trung điểm của EF (Hình 4) a) Giải thích tai sao hai tam giác CEB và CFB bằng nhau b) Có nhận xét gì về tam giác DEF? Từ đó suy ra góc giữa d và c. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Nhận xét: (Điền vào chỗ chấm để được một nhận xét đúng dựa vào HĐKP 2) 2. HĐKP 3 a) Trong không gian, cho điểm O và đường thẳng d. Gọi a, b là hai đường thẳng phân biệt đi qua O và vuông góc với d (Hình 6a). Có nhận xét gì về vị trí tương đối giữa đường thẳng d và mp(a,b)? b) Trong không gian, cho điểm O và mặt phẳng (P). Gọi (Q) và (R) là hai mặt phẳng đi qua O và lần lượt vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a,b nằm trong (P) (Hình 6b). Có nhận xét gì về vị trí giữa mặt phẳng (P) và giao tuyến d của (Q), (R)? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
|
Hoạt động 2: Liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.
- a) Mục tiêu:
- Giải thích được mối liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.
- Vận dụng được liên hệ tính chất song song và tính vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng để chứng minh mệnh đề, áp dụng các bài toán yếu tố thực tế.
- b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động.
- c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
- d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS suy nghĩ quan sát làm HĐKP 4.
- Từ đó ta có một số định lí về mối liên hệ giữa tính song song và vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng.
- Áp dụng định lí 3, HS giải thích Ví dụ 4. - Áp dụng định lí 4, HS giải thích Ví dụ 5.
- HS vận dụng định lí làm Thực hành 2.
- GV dẫn dắt HS tìm hiểu Định lí 5, có thể chứng minh + Nếu //(thì tồn tại // Khi đó nên - HS áp dụng định lí 5, giải thích Ví dụ 6.
- HS làm Thực hành 3, Vận dụng 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
2. Liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng HĐKP 4 a) Hai thân cây song song; b) Mặt đất song song với mặt bàn; c) Thanh xà song song với mặt sàn nhà. Định lí 3 a) Cho hai đường thẳng song song. Mặt phẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia. b) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
Định lí 4 a) Cho hai mặt phẳng song song. Đường thẳng nào vuông góc với mặt phẳng này thì cũng vuông góc với mặt phẳng kia. Ví dụ 5 (SGK -tr.61) Thực hành 2 a) Ta có: ; , suy ra . b) và , suy ra . Ta lại có , suy ra . Định lí 5 a) Cho đường thẳng song song với mặt phẳng . Đường thẳng nào vuông góc với thì cũng vuông góc với . b) Nếu đường thẳng và mặt phẳng (không chứa ) cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau. Ví dụ 6 (SGK -tr.61) Thực hành 3 a) Tam giác SAB có MN là đường trung bình nên MN//SA Mà nên Suy ra Hình thang ABCD có NP là đường trung bình nên NP//BC//AD. Mà nên Ta có AB vuông góc với hai đường thẳng MN và NP cắt nhau cùng thuộc (MNPQ) nên b) Vì nên Tam giác SBC có MQ là đường trung bình nên MQ//BC. Mà SA⊥BC nên SA⊥MQ Ta có MQ vuông góc với hai đường thẳng SA và AB cắt nhau cùng thuộc (SAB) nên MQ⊥(SAB). Vận dụng 2 Dùng êke để kiểm tra tính vuông góc giữa trụ chống với hai đường cắt nhau trên tấm gỗ. |
Hoạt động 3: Phép chiếu vuông góc.
- a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm phép chiếu vuông góc.
- Xác định được hình chiếu vuông góc của một điểm, một đường thẳng, một tam giác.
- b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
- c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
- d) Tổ chức thực hiện:
..............
=> Xem nhiều hơn:
- Soạn giáo án Toán 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
- Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm
- Giáo án Toán 12 soạn theo công văn 5512
III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ TOÁN 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Powerpoint bài: Đường thẳng và mặt phẳng song song
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI
KHỞI ĐỘNG
Đường thẳng a trên mép hiên của toà nhà có điểm nào chung với mặt phẳng (P) của phố đi bộ Nguyễn Huệ không?
BÀI 3: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG
NỘI DUNG BÀI HỌC
Đường thẳng song song với mặt phẳng
Điều kiện để một đường thẳng song song với một mặt phẳng
Tính chất cơ bản của đường thẳng và mặt phẳng song song
01 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MẶT PHẲNG
HĐKP1
Thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐKP1
Cho hai hình bình hành ABCD và ABMN không đồng phẳng. Tìm số giao điểm của mặt phẳng (ABCD) lần lượt với các đường thẳng MN, MA và AC.
Giải
Số giao điểm của mặt phẳng (ABCD) với MN, MA, AC lần lượt là 0, 1, vô số giao điểm.
Cho đường thẳng a và mặt phẳng (P).
+ a ()a và () có hai điểm chung phân biệt trở lên.
+ a ()=A và () có 1 điểm chung duy nhất là A.
+ a // (P) và () không có điểm chung.
KẾT LUẬN
Đường thẳng a song song với mặt phẳng (P) nếu chúng không có điểm chung.
Ví dụ 1: SGK – tr.107
Trong HĐKP1, xác định vị trí tương đối của mặt phẳng (ABMN) lần lượt với các đường thẳng CD, BD và BN
Giải
Nếu CD có điểm chung O với (ABMN) thì O thuộc giao tuyến AB của hai mặt phẳng (ABCD) và (ABMN), suy ra CD cắt AB (mâu thuẫn với giả thiết ABCD là hình bình hành). Vậy CD // (ABMN).
BD có một điểm chung duy nhất B với (ABMN), suy ra BD cắt (ABMN) tại B
BN có hai điểm chung B và N với (ABMN), suy ra BN (ABMN)
Thực hành 1
Cho E và F lần lượt là trung điểm các cạnh AB và AC của tứ diện ABCD. Xác định vị trí tương đối của các đường thẳng BC, AD và EF với mặt phẳng (BCD).
Giải
02 ĐIỀU KIỆN ĐỂ MỘT ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG MỘT MẶT PHẲNG
HĐKP2
Cho đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng b nằm trong (P). Đặt (Q) = mp(a, b).
- a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q).
- b) Giả sử a có điểm chung M với (P) thì điểm M phải nằm trên đường thẳng nào? Điều này có trái ngược với giả thiết a // b hay không?
Giải
- a) Giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q) là b.
- b) Nếu a có điểm chung M với (P) thì điểm M phải nằm trên đường thẳng b (Do hai mặt phẳng chỉ giao nhau tại 1 giao tuyến)
Điều này trái với giả thiết a//b.
ĐỊNH LÍ 1
Nếu đường thẳng không nằm trong mặt phẳng và song song với một đường thẳng nằm trong thì a song song với .
Ví dụ 2: SGK – tr.108
Cho hai điểm A, B cùng thuộc mặt phẳng (P) và một điểm C không thuộc (P). Vẽ đường thẳng đi qua A, B; đi qua A, C; đi qua C và song song với AB. Tìm số điểm chung của mỗi đường thẳng vừa vẽ với (P). Xét vị trí tương đối của mặt phẳng (P) lần lượt đối với các đường thẳng
Giải
Đường thẳng chứa hai điểm A, B thuộc (P), vậy (P)
Đường thẳng không nằm trong (P) vì có chứa điểm C không thuộc (P). Mặt khác, lại có điểm A chung với (P), suy ra cắt (P) tại A
Đường thẳng không nằm trong (P) và song song với đường thẳng nằm trong (P), suy ra // (P)
Cho hình chóp S.ABC có A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC. Tìm các đường thẳng lần lượt nằm trong, cắt, song song với mặt phẳng (ABC).
Giải
Các đường thẳng SA, SB, SC cắt mặt phẳng (ABC).
Các đường thẳng AB, BC, CA nằm trong mặt phẳng (ABC).
Các đường thẳng A'B', B'C', C'A' song song với mặt phẳng (ABC).
Vận dụng 1
Hãy chỉ ra trong Hình 9 các đường thẳng lần lượt nằm trong, song song, cắt mặt phẳng sàn nhà.
Giải
a nằm trong (P), c song song với (P); (b) cắt (P).
03 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG
HĐKP3
Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P), mặt phẳng (Q) chứa a và cắt (P) theo giao tuyết b (Hình 10). Trong (Q), hai đường thẳng a, b có bao nhiêu điểm chung?
Giải
Hai đường thẳng a và b không có điểm chung nào.
ĐỊNH LÍ 2
..............
=> Xem nhiều hơn:
- Giáo án điện tử toán 10 chân trời sáng tạo
- Giáo án điện tử toán 11 chân trời sáng tạo
- Giáo án powerpoint toán 12

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án toán 11 chân trời sáng tạo, tải giáo án toán 11 CTST đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 2 toán 11 chân trời sáng tạo, tải giáo án word và điện tử toán 11 kì 2 CTST
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây