Giáo án PPT dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 21: Phép nhân số thập phân
Tải giáo án PowerPoint dạy thêm Toán 5 kết nối tri thức bài 21: Phép nhân số thập phân. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tải về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án ppt dạy thêm toán 5 kết nối tri thức cả năm
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Ai nhanh trí hơn
Bài toán: Một ô tô mỗi giờ đi được 52,5km. Hỏi trong 4,75 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
Trong 4,75 giờ, ô tô đó đi được số ki – lô – mét là:
52,5 4,75 = 249,375 (km)
Đáp số: 249,375km
BÀI 21.
PHÉP NHÂN SỐ THẬP PHÂN
1.
CỦNG CỐ LÍ THUYẾT
Em hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
Đặt tính và thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên.
Đếm trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Em hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:
Đặt tính và thực hiện phép nhân như hai số tự nhiên.
Đếm trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
2.
LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Đặt tính rồi tính
a) 2,14 6
b) 31,2 21
c) 9,15 3,2
d) 21,84 3,7
2,14
6
12,84
a)
31,2
21
655,2
b)
Trả lời
9,15
3,2
1830
c)
2745
29,28
21,84
3,7
15 288
d)
65 52
80,808
Bài tập 2
Tính bằng cách thuận tiện
a) 35,4 36 - 35,4 16 - 35,4 19
b) 9,8 43 + 19 9,8 – 61 9,8 c) 125 0,4 25 0,8
= 35,4 (36 – 16 – 19)
= 35,4 1
= 35,4
= 9,8 (43 + 19 – 61)
= 9,8 1
= 9,8
= (125 0,8) (0,4 25)
= 100 10
= 1 000
Bài tập 3
Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm
a) 3,9 10 …… 0,39 10
b) 34,25 8 ……3,425 80
c) 4,9 3 ……0,49 40
d) 6,84 + 6,84 + 6,84 …… 6,84 3
>
=
<
=
Bài tập 4
Một ô tô trong 3 giờ đi được 163 km. Giờ thứ nhất đi được 35,4km, giờ thứ hai đi được số ki-lô-mét gấp đôi giờ thứ nhất. Hỏi giờ thứ ba ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
Giờ thứ hai ô tô đi được số ki-lô-mét là:
35,4 2 = 70,8 (km)
Giờ thứ ba ô tô đi được số ki-lô-mét là:
163 – (35,4 + 70,8) = 56,8 (km)
Đáp số: 56,8 km
Bài tập 5
Một hình vuông có cạnh 12,25m. Một hình chữ nhật có chiều rộng 8,2m và kém chiều dài 6,15m. Hỏi diện tích của hai hình đó hơn kém nhau bao nhiêu mét vuông?
Diện tích của hình chữ nhật là:
14,35 8,2 = 117,67 (m2)
Diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật số mét vuông là:
150,0625 – 117,67 = 32,3925 (m2)
Đáp số: 32,3925 m2.
Diện tích của hình vuông là:
12,25 12,25 = 150,0625 (m2)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
8,2 + 6,15 = 14,35 (m)
Bài giải
3.
VẬN DỤNG
TRÒ CHƠI LUYỆN TẬP
BÍ MẬT NHỮNG TRANG SÁCH
Câu 1: Kết quả của phép tính là
A. 7,5
C. 2,5
B. 5,0
D. 10,0
A. 7,5
Câu 2: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào?
A. Đặt tính và thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên
C. Đặt tính và thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên Đếm trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái
B. Đếm trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái
D. Cả ba đáp án đều sai
C. Đặt tính và thực hiện phép nhân như nhân hai số tự nhiên Đếm trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái
Câu 3: Biểu thức có giá trị bằng
A. 25
C. 315,7
B. 371,5
D. 317,5
D. 317,5
Câu 4: Kết quả của phép tính là
A. 282
C. 28200
B. 2820
D. 272
A. 282
Câu 5: Dấu thích hợp vào chỗ chấm là:
A. >
C. =
B. <
D. +
B. <
Trò chơi kết thúc, mời cả lớp cùng chuyển sang nội dung tiếp theo!
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a)
b)
c)
d)
7,9
5
39,5
a)
0,65
8
5,20
b)
Trả lời
14,2
50
00 0
c)
710
710,0
2,4
2 4
9 6
d)
48
57,6
Bài 2: Tính giá trị biểu thức sau
a) b)
c) d)
Bài 3: Mua 4 m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 8,8 m vải thì phải trả bao nhiêu tiền?
Bài giải
Mua 8,8m vải thì phải trả số tiền là:
(đồng)
Đáp số: 132 000 đồng
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 650k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án ppt dạy thêm toán 5 kết nối tri thức cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây