Giáo án ôn tập Ngữ văn 11 bài: Chiếu cầu hiền
Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Chiếu cầu hiền. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 11. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: =>
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BUỔI : CHIẾU CẦU HIỀN- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Hiểu đựoc tầm tư tưởng mang tính chiến lược, chủ trương tập hợp nhân tài của vua Quang Trung, một nhân vật kiệt xuất trong lịch sử nước ta. Qua đó, HS nhận thức được tầm quan trọng của nhân tài với đất nước ta.
- Hiểu thêm đặc điểm thể chiếu, một thể văn nghị luận thời trung đại.
- Năng lực
- Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Năng lực riêng biệt
Đọc hiểu thể chiếu theo đặc trưng thể loại
Rèn luyện kĩ năng viết bài nghị luận.
3.Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Tài liệu tham khảo
- Gv hướng dẫn hs tìm luận điểm bài chiếu, phân tích cách lập luận của tác giả.
- Học sinh:
- Sgk, vở soạn, vở ghi.
- Các tài liệu tham khảo khác
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài học
- Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- Tổ chức thực hiện:
Dẫn dắt vào bài :
Nói đến nền văn học TĐ nước ta là nói đến một nền văn học rất đa dạng về thể loại. Trong những thể loại đặc trưng của văn học trung đại có một thể loại rất đặc biệt, đó là chiếu. Trong thể loại chiếu này, Chiếu cầu hiền của NTN được xem là tác phẩm không những có giá trị lớn về nội dung mà còn có giá trị lớn về nghệ thuật.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức văn bản “Chiếu cầu hiền”
- Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của Chiếu cầu hiền
- Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Nhắc lại những nét đáng chú ý về cuộc đời và con người Ngô Thì Nhậm? Hs: trình bày
- Nhắc lại thể chiếu, hoàn cảnh sáng tác của bài chiếu?
Gv: nhắc lại luận điểm và nội dung nghệ thuật của bài chiếu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá
| 1, Vài nét về tác giả, tác phẩm a.Tác giả (1746 – 1803) - Cuộc đời : từng làm quan cho chúa Trịnh, rồi nhà Tây Sơn. - Con người : Có tư tưởng tiến bộ. b.Tác phẩm * Thể loại Thuộc loại văn nghị luận chính trị-xã hội, thuộc loại công văn nhà nước do vua đứng tên, lệnh cho thần dân thực hiện. * Hoàn cảnh sáng tác Chiếu cầu hiền của Quang Trung do Ngô Thì Nhậm viết thay vào khoảng năm 1788-1789 nhằm thuyết phục sĩ phu Bắc Hà ra cộng tác với triều đại Tây Sơn. 2, Luận điểm của bài chiếu - Mối quan hệ giữa người hiền và thiên tử - TG nêu lên cách ứng xử của hiền tài Bắc Hà khi TS ra Bắc diệt Trịnh - Tình hình đất nước : nhiều việc còn dang dở; Đường lối cầu hiền tài của vua QT ; Lời kêu gọi các bậc hiền tài 3, Nội dung, nghệ thuật của bài chiếu * Nội dung: Là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của nhà Tây Sơn nhằm động viên trí thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất nước; Lòng thiết tha vì dân vì nước của vua QT * Nghệ thuật Nghệ thuật thuyết phục đặc sắc; tình cảm của tác giả đối với sự nghiệp xây dựng đất nước. |
Hoạt động 2: Phân tích bài thơ “Chiếu cầu hiền”
- Mục tiêu: HS phân tích được nội dung chính của bài thơ
- Nội dung: HS đựa vào SGK và kiến thức giáo viên giảng để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- Sản phẩm: bài văn phân tích của HS
- Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lập dàn bài cho đề văn nghị luận: Lập dàn ý cho đề bài sau: phân tích nghệ thuệt lập luận bài chiếu cầu hiền của Ngô Thì Nhậm
- Sau đó hãy viết một đoạn văn trong phần thân bài cho luận điểm 1? - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tự lập dàn bài và viết đoạn văn trong phần thân bài - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi một số HS lên bảng ghi dàn bài Gọi một số HS ở dưới đọc phần thân bài đã chuẩn bị - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét về dàn bài của một số HS | a, Mở bài: - Giới thiệu tác giả Ngô Thì Nhậm, hoàn cảnh sáng tác bài chiếu. - Nội dung khái quát của bài Chiếu. - Làm nên thành công của bài Chiếu là nghệ thuật viết văn chính luận của Ngô Thì Nhậm: lập luận chặt chẽ, lí lẽ mềm mỏng, tình cảm thiết tha của người viết b, Thân bài - Bài chiếu có bố cục hợp lí theo một lô gic chặt chẽ. Điều đó đã làm nên sức thuyết phục của văn bản, tác động mạnh mẽ tới những nhà nho còn đang ẩn dật chờ thời hoặc sống lánh đời để bảo toàn danh phẩm cho riêng mình - Luận điểm 1: Mối quan hệ giữa người hiền và thiên tử : + mở đầu bằng ảnh so sánh người hiền- ngôi sao sáng; thiên tử hình - sao Bắc thần; từ quy luật của thiên nhiên khẳng định người hiền phụng sự cho thiên tử là một cách xử thế đúng, là lẽ tất yếu, hợp với lẽ trời. + Nêu lên một phản đề : người hiền tài mà đi ẩn dật như ánh sáng bị che lấp, như vẻ đẹp bị giấu đi. + Viện dẫn luận ngữ của Khổng Tử đánh trúng vào tâm lí sĩ phu Bắc Hà cho thấy Quang Trung là người có học, biết lễ nghĩa. → Cách lập luận chặt chẽ, thuyết phục tạo tiền đề cho toàn bộ hệ thống lập luận ở phần sau. - Luận điểm 2 : TG nêu lên cách ứng xử của hiền tài Bắc Hà khi TS ra Bắc diệt Trịnh + Liệt kê từ trước đây- thời lọan đến nay-thời bình rồi đặt câu hỏi sau đó chỉ ra cả 2 cách đều không đúng với hiện thực; vừa thể hiện được sự thành tâm, khiêm nhường vừa thể hiện được sự đòi hỏi và cả chút thách thức của vua QT. + Thẳng thắn tự nhận những bất cập của thời đại mới, khéo léo nêu nhu cầu của đất nước. Cách nói vừa khiêm nhường, tha thiết vừa kiên quyết khiến người hiền tài không thể không ra giúp triêu đại mới - Luận điểm 3: Tình hình đất nước : nhiều việc còn dang dở; Đường lối cầu hiền tài của vua QT ; Lời kêu gọi các bậc hiền tài + Đối tượng Cầu hiền: quan viên lớn nhỏ, thứ dân trăm họ + Biện pháp: cho phép mọi người có tài năng dâng sớ tâu bày… → Tư tưởng dân chủ tiến bộ; đường lối rõ ràng, cụ thể, dễ thực hiện; chính sách rộng mở giàu tính khả thi→ Quang Trung là người có tầm nhìn xa trông rộng cũng như khả năng tổ chức, sắp đặt chính sự, biết giải tỏa những băn khoăn cho mọi thần dân khiến họ yên tâm khi tham gia việc nước. → Cách nói sùng cổ; lời văn ngắn gọn súc tích; tư duy sáng rõ; lập luận chặt chẽ, khúc chiết kết hợp với tình cảm tha thiết mãnh liệt có sức thuyết phục cả về lí và tình c, Kết bài - Khái quát lại nội dung đã trình bày - Suy nghĩ của anh chị về vai trò của người hiền tài đối với sự phát triển của đất nước ngày nay
* Viết luận điểm trong phần thân bài Ngay mở đầu bài chiếu, Ngô Thì Nhậm đã dùng hình ảnh so sánh người hiền- ngôi sao sáng; thiên tử - sao Bắc thần. từ quy luật của thiên nhiên, tác giả đã khẳng định người hiền phụng sự cho thiên tử là một cách xử thế đúng, là lẽ tất yếu,. Tiếp đó, người viết dùng cách lập luận nêu phản đề ‘‘Nếu như che mất ấnh sáng, giấu đi vẻ đẹp…có tài mà không được đời dùng…sinh ra người hiền vậy’’ nhằm đánh trúng vào tâm lí sĩ phu Bắc Hà, người tài phải đem tài năng của mình ra giúp nước thì mới hợp với lẽ trời, lòng người. Như vậy, ngay phần mở đầu, người viết đã nhằm đánh thức ý thức trách nhiệm của mỗi người nhất là người tài đối với đất nước. Cách lập luận chặt chẽ, lôgic, thuyết phục tạo tiền đề cho hệ thống lập luận ở những đoạn tiếp theo. Người đọc còn nhận thấy đằng sau cách lập luận ấy một vị vua Quang Trung là người có học, biết lễ nghĩa. |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
- Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập vận dụng.
- Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm : HS làm các bài tập
- Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện hoàn thiện bài tập trong PHT sau:
Nhiệm vụ 1. GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:
PHIẾU BÀI TẬP 1 Đọc đoạn văn bản sau và trả lời các câu hỏi: (1) Từng nghe nói rằng: Người hiền xuất hiện ở đời, thì như ngôi sao sáng trên trời cao. Sao sáng ắt chầu về ngôi Bắc Thần, người hiền ắt làm sứ giả cho thiên tử. Nếu như che mất ánh sáng, giấu đi vẻ đẹp, có tài mà không được đời dùng, thì đó không phải là ý trời sinh ra người hiền vậy. (2 )Trước đây thời thế suy vi, Trung châu gặp nhiều biến cố, kẻ sĩ phải ở ẩn trong ngòi khe, trốn tránh việc đời, những bậc tinh anh trong triều đường phải kiêng dè không dám lên tiếng. Cũng có kẻ gõ mõ canh cửa, cũng có kẻ ra biển vào sông, chết đuối trên cạn mà không biết, dường như muốn lẩn tránh suốt đời. (3)Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài cao chưa ai tìm đến. Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng? Hay đang thời đổ nát chưa thể ra phụng sự vương hầu chăng? (Trích “Chiếu cầu hiền”- Ngô Thì Nhậm, SGK11 tập 1,Nxb GD 2007) Câu 1: Nêu nội dung của đoạn văn bản trên? Đoạn văn bản được viết theo phong cách ngôn ngữ nào? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Câu 2: Chỉ ra các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Câu 3: Tìm những điển tích, điển cố được sử dụng trong đoạn (2) và nêu tác dụng của nó? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Câu 4: Đoạn (3) sử dụng thao tác lập luận nào? Qua đó anh chị hãy nhận xét ngắn gọn về tình cảm, tư tưởng, nhân cách của Quang Trung? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ |
- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
Câu 1
* Nội dung của đoạn văn bản trên là: qui luật xử thế của người hiền, cách ứng xử của giới sĩ phu Bắc Hà trước đây và tấm lòng mong mỏi cầu hiền của vua Quang Trung.
* Đoạn văn trên được viết theo phong cách ngôn ngữ chính luận. Đây là thể loại Chiếu (Văn bản chính luận cổ).
Câu 2
Các phương thức biểu đạt trong đoạn văn bản:
- Phương thức nghị luận
- Phương thức tự sự
- Phương thức biểu cảm
Câu 3
*Những điển tích, điển cố được sử dụng trong đoạn (2):
- Ở ẩn trong ngòi khe.
- Trốn tránh việc đời.
- Kiêng dè không dám lên tiếng
- Gõ mõ canh cửa
- Ra vào biển sông.
- Chết đuối trên cạn.
*Tác dụng: Tác giả sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học giúp cho việc trình bày tư tưởng rõ ràng, súc tích hơn. Vừa châm biếm nhẹ nhàng thái độ ứng xử của giới sĩ phu Bắc Hà vừa nhấn mạnh ý nghĩa xã hội cao cả và tầm vóc vũ trụ thiêng liêng của sự nghiệp dựng nước đang yêu cầu có sự cộng tác của người hiền tài.
Câu 4
* Đoạn (3) sử dụng thao tác lập luận : bác bỏ
* Tình cảm, tư tưởng, nhân cách của Quang Trung: vua Quang Trung hiện ra như một lãnh tụ có trí tuệ, khiêm tốn, chân thành, tha thiết, đề cao vai trò của người hiền và lo lắng cho sự nghiệp xây dựng đất nước.
Nhiệm vụ 2. GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận, tìm ra câu trả lời cho phiếu bài tập số 2:
PHIẾU BÀI TẬP 2 Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: Từng nghe nói rằng: Người hiền xuất hiện ở đời, thì như ngôi sao sáng trên trời cao. Sao sáng ắt chầu về ngôi Bắc Thần, người hiền ắt làm sứ giả cho thiên tử. Nếu như che mất ánh sáng, giấu đi vẻ đẹp, có tài mà không được đời dùng, thì đó không phải là ý trời sinh ra người hiền vậy. Trước đây thời thế suy vi, Trung châu gặp nhiều biến cố, kẻ sĩ phải ở ẩn trong ngòi khe, trốn tránh việc đời, những bậc tinh anh trong triều đường phải kiêng dè không dám lên tiếng. Cũng có kẻ gõ mõ canh cửa, cũng có kẻ ra vào biển sông, chết đuối trên cạn mà không biết, dường như muốn lẩn tránh suốt đời. Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài cao chưa ai tìm đến. Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng? Hay đang thời đổ nát chưa thể ra phụng sự vương hầu chăng? (Trích “Chiếu cầu hiền”- Ngô Thì Nhậm, SGK11 tập 1,Nxb GD 2007) Câu 1: Tìm những điển tích , điển cố được sử dụng trong đoạn văn trên và nêu tác dụng của nó? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Câu 2: Hãy cho biết mục đích và đối tượng hướng đến của đoạn trích trên? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Câu 3: Nhận xét ngắn gọn (khoảng 5 dòng) về tình cảm, tư tưởng, nhân cách của Quang Trung thể hiện qua đoạn trích? ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ |
- GV gọi bất kì một số cá nhân trình bày kết quả, sau đó chuẩn kiến thức.
Gợi ý đáp án:
Câu 1:
* Những điển tích , điển cố được sử dụng trong đoạn văn
Ở ẩn trong ngòi khe.
Trốn tránh việc đời.
Kiêng dè không dám lên tiếng
Gõ mõ canh cử
Ra vào biển sông.
Chết đuối trên cạn.
Lẩn tránh, ghé chiếu, thời đổ nát.
* Tác dụng:
Tác giả sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học giúp cho việc trình bày tư tưởng rõ ràng, súc tích hơn. Nhấn mạnh ý nghĩa xã hội cao cả và tầm vóc vũ trụ thiêng liêng của sự nghiệp dựng nước đang yêu cầu có sự cộng tác của người hiền tài.
Câu 2: Mục đích và đối tượng hướng đến của đoạn trích:
Thuyết phục người hiền, thực chất là các trí thức, nho sĩ Bắc Hà, hợp tác, tham gia chính sự với triều Tây Sơn.
Câu 3: Tình cảm, tư tưởng, nhân cách của Quang Trung:
Vua Quang Trung hiện ra như 1 lãnh tụ có trí tuệ, khiêm tốn, chân thành, tha thiết, đề cao vai trò của người hiền và lo lắng cho sự nghiệp xây dựng đất nước.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Bài cũ:
Nắm chắc nội dung bài học: tác giả; nội dung, nghệ thuật bài chiếu; phân tích cách lập luận bài chiếu.
- Bài mới:
Luyện đọc hiểu Hai đứa trẻ.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu