Giáo án ôn tập Ngữ văn 11 bài: Tự tình

Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Tự tình. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 11. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: =>

Xem toàn bộ:

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BUỔI: TỰ TÌNH

 ( Thu điếu-Nguyễn Khuyến)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

-  Cảm nhận đ­­ược tâm trạng vừa buồn tủi , vừa phẫn uất tr­ớc tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân H­­ương.

  - Thấy đư­­ợc tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân H­­ơng: Thơ Đ­­ờng luật viết bằng tiếng Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, đầy sức biểu cảm, táo bạo và tinh tế.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề  để hiểu về văn bản đã học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

  1. Năng lực riêng biệt

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản

- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản

- Năng lực đọc hiểu một văn bản thơ trung đại theo đặc trưng thể loại

- Năng lực trình bày suy  nghĩ, cảm nhận  của cá nhân về ý  nghĩa văn bản

3.Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Giáo viên:

- SGK, SGV Ngữ văn 11

 - Tài liệu tham khảo

  1. Học sinh:

- Sgk, vở soạn, vở ghi.

- Các tài liệu tham khảo khác

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  3. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài học
  4. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  5. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  6. Tổ chức thực hiện:

Dẫn dắt vào bài : Ở buổi học hôm trước chúng ta đã tìm hiểu về Hồ Xuân Hương người phụ nữ mệnh danh là “ bà chúa thơ Nôm” với nhiều bài thơ xuất sắc cho nền văn học trung đại Việt Nam. Tự tình cũng là một trong những bài thơ nổi tiếng của bà. Buổi ngày hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại kiến thức về bài thơ Tự tình và phân tích thêm về tác phẩm này

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức văn bản “Tự tình

  1. Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của bài thơ tự tình
  2. Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

 

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác phẩm, sự nghiệp sáng tác

 

 

 

 

Gv yêu cầu HS nhắc lại những nét khái quát về nội dung và nghệ thuật bài thơ?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

 

 

A.Vài nét về tác giả, tác phẩm

1. Tác giả

- Tiểu sử : Quê làng Quỳnh Đôi - Quỳnh L­ưu-Nghệ An.

- Cuộc đời, con ng­ời :

+ Bà đi nhiều nơi, thân thiết với nhiều danh sĩ, có những ngư­ời nổi tiếng như­ ND.

+ Cuộc đời, tình duyên của bà có nhiều éo le, ngang trái.

- Sự nghiệp : Đư­ợc mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.

2. Tác phẩm

Nằm trong chùm thơ TT gồm ba bài của HXH.

B, Nội dung, nghệ thuật bài thơ

1. Nội dung

 Nỗi đau thầm kín, nặng nề của HXH với số phận và khát khao cuộc sống hạnh phúc trọn vẹn.

2. Nghệ thuật

 Miêu tả các biểu hiện sâu sắc, phong phú, tinh tế của tâm trạng qua :

+ Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc(trơ, xiên ngang, đâm toạc,...)

+ Hình ảnh giàu sức gợi cảm (trăng khuyết ch­ưa tròn, rêu xiên ngang, đá đâm toạc,..).

Hoạt động 2: Phân tích bài thơ “Tự tình II”- Hồ Xuân Hương

  1. Mục tiêu: HS phân tích được nội dung chính của bài thơ
  2. Nội dung: HS đựa vào SGK và kiến thức giáo viên giảng để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. Sản phẩm: bài văn phân tích của HS
  4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:

GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lập dàn bài cho đề văn nghị luận:

Nhóm 1:

* Đề 1 : Lập dàn ý cho đề bài sau :

Tài năng sử dụng ngôn ngữ dân tộc của Hồ Xuân Hương qua một bài thơ Tự tình II

Nhóm 2:

* Đề 2

Tâm sự của Hồ Xuân Hương trong bài Tự tình II

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 + HS Hoạt động theo nhóm đôi, quan sát hình vẽ

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.  

- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 GV gọi HS đại diện cho nhóm lên bảng viết trình bày ý chính

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV chữa bài và bổ sung thêm kiến thức cho GV nếu thiếu

III- Phân tích- Luyện tập

* Đề 1 : Lập dàn ý cho đề bài sau :

Tài năng sử dụng ngôn ngữ dân tộc của Hồ Xuân Hương qua một bài thơ Tự tình II

Dàn ý

 a, Mở bài :

  - Giới thiệu tác giả Hồ Xuân Hương trong đó nhấn mạnh ý bà chúa thơ Nôm

  - Tiêu biểu cho tài năng sử dụng ngôn ngữ dân tộc là bài thơ Tự tình II, nội dung bài thơ, nhấn mạnh nghệ thuật bài thơ

  - Trích dẫn bài thơ

b, Thân bài

Phân tích bài thơ để thấy tài năng sử dụng ngôn ngữ dân tộc được biểu hiện qua một số khía cạnh sau :

  - Thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt

  - Sử dụng các từ ngữ thuần Việt tài tình : trơ, xiên ngang, đâm toạc; từ ngữ giàu cảm xúc, biểu cảm, từ đa nghĩa, từ láy : văng vẳng, chén rượu hương đưa, xế, chưa tròn, xuân

  - Hình ảnh giản dị mà tinh tế, giàu sức biểu cảm, táo bạo

  - Sử dụng các biện pháp đảo trật tự cú pháp (câu 2, 5,6)

( Trong quá trình phân ttích, hs liên hệ cách sử dụng từ ngữ trong bài Tự tình I : bom, cốc, om, mõm mòm, tom)

c, Kết bài

 - Tóm lược nội dung đã trình bày

 - Đánh giá, nhận xét về nghệ thuật sử dụng từ ngữ thuần Việt tài tình

* Đề 2

Tâm sự của Hồ Xuân Hương trong bài Tự tình II

a, Mở bài

 - Giới thiệu tác giả, bài thơ Tự tình II

 - Nội dung bài thơ : tâm sự của nhà thơ vừa đau buồn, phẫn uất, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch. Khát vọng sống, hạnh phúc lứa đôi được thể hiện qua tài năng thơ Nôm của Hồ Xuân Hương

 - Trích dẫn bài thơ

b, Thân bài

Phân tích bài thơ từ nghệ thuật tới nội dung của bài thơ để thấy tâm sự của Hồ Xuân Hương theo kết cấu đề, thực, luận, kết

 - Hai câu đề : Nỗi buồn khổ của nvtt trong hoàn cảnh đêm khuya về đường duyên phận. Thời gian trôi qua, ngồi đối diện với thời gian càng ngậm ngùi, xót xa, cay đắng cho nhan sắc của mình; tả cảnh để nói tình; biện pháp đảo ngữ câu 2, đối lập cái hồng nhan với nước non

 - Hai câu thực : mượn rượu giải sầu nhưng tỉnh ra càng chua chát, đau khổ; vầng trăng chưa tròn cũng đồng nghĩa với hp của nvtt chưa trọn vẹn

 - Hai câu luận : Hình tượng thiên nhiên mạnh mẽ, chuyển động hay là sức phản kháng mạnh mẽ, bướng bỉnh của nvtt không chịu chấp nhận hòan cảnh; hai câu thơ cho thấy khát vọng sống, khát vọng hp lứa đôi, cá tính mạnh mẽ của HXH.

 - Hai câu kết : cố gắng vươn lên giành lấy hp nhưng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch tình duyên. Nghệ thuật tăng tiến, biện pháp ẩn dụ càng đẩy nỗi đau của nvtt lên cao hơn.

c, Kết bài

 - Khái quát lại vấn đề hoặc trình bày những suy nghĩ của bản thân về tâm sự của nhà thơ

 - Liên hệ bài Tự tình I

 - Hình ảnh Thúy Kiều, Tiểu Thanh và số phận cảu người phụ nữ trong xhpk

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập vận dụng.
  3. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm : HS làm các bài tập
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS thực hiện hoàn thiện bài tập trong PHT sau:

Nhiệm vụ 1. GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:

PHIẾU BÀI TẬP 1

Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi phía dưới:

Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,

Trơ cái hồng nhan với nước non.

Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,

Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.

Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,

Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.

Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại.

Mảnh tình san sẻ tí con con!

(Tự tình 2,Hồ Xuân Hương, Ngữ văn 11, tập 1, NXBGDVN 2010, tr.18).

Câu 1: Bài thơ trên có tựa đề là gì? Của tác giả nào? Giới thiệu đôi nét về tác phẩm

Câu 2: Ý nghĩa nhan đề của bài thơ là gì?

Câu 3: Nếu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ trên.

Câu 4: Hãy kể tên một số tác phẩm khác cùng viết về thân phận người phụ nữ mà em đã học?

- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

Câu 1: Tựa đề của bài thơ trên là: Tự tình II của Hồ Xuân Hương.

      - Đôi nét về tác phẩm:

      + Bài thơ “Tự tình II” nằm trong chùm thơ Tự tình gồm 3 bài của Hồ Xuân Hương.

      + Được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật

Câu 2: Ý nghĩa nhan đề của bài thơ là:

      + Tự tình có nghĩa là bộc lộ tâm tình, tâm tình ở đây không phải che đậy hay vay mượn bất cứ cảnh vật nào để bộc lộ. Xuân Hương nói về chính mình, về nỗi cô đơn của kiếp người, nỗi bất hạnh của kiếp má hồng.

      + Bài thơ là nỗi tự tình của riêng Xuân Hương nhưng cũng là nỗi đau đáu, bẽ bàng của một lớp phụ nữ bị chèn ép, bị chế độ phong kiến làm cho dang dở, lẻ loi.

Câu 3: Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ là:

- Giá trị nội dung:

      - Bài thơ nói lên bi kịch tình yêu, gia đình của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa. Đồng thời đó là tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước duyên phận éo le và cuộc sống, số phận cay đắng của họ, dù đã gắng gượng vương lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch của cuộc đời.

      - Bài thơ cũng cho thấy khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc - những điều vô cùng giản đơn, bình dị nhưng lại là khao khát, niềm mơ ước cả cuộc đời của Hồ Xuân Hương nói riêng, của tất cả những người phụ nữ trong xã hội phong kiến nói chung.

- Giá trị nghệ thuật:

      - Tác giả đã vận dụng sáng tạo thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật với ngôn ngữ tiếng Việt nhưng không làm mất đi giá trị của thể thơ mà trái lại nó còn mang đến cho thể thơ cổ điển ấy một vẻ đẹp mới, gần gũi, thân thuộc hơn với người Việt.

      - Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc với những động từ mạnh (xiên ngang mặt đất/ đâm toạc chân mây), từ láy tượng thanh đã thể hiện khao khát đến cháy bỏng và sự nổi loạn trong tâm hồn của Hồ Xuân Hương

      - Sử dụng những hình ảnh giàu sức gợi (trăng khuyết chưa tròn, rêu từng đám, đá mấy hòn,...) để diễn tả các cung bậc cảm xúc, sự tinh tế, phong phú trong tâm trạng của người phụ nữ khi nghĩ đến thân phận của mình.

Câu 4: Tên một số tác phẩm khác cùng viết về thân phận người phụ nữ mà em đã học là: Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương), Chinh phụ ngâm khúc (Đặng Trần Côn), Cung oán ngâm khúc (Nguyễn Gia Thiều).

Nhiệm vụ 2. GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận, tìm ra câu trả lời cho phiếu bài tập số 2:

PHIẾU BÀI TẬP 2

Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4:

Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,

Trơ cái hồng nhan với nước non.

Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,

Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.

Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,

Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.

Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,

Mảnh tình san sẻ tí con con!

(Tự tình 2,Hồ Xuân Hương, Ngữ văn 11, tập 1, NXBGDVN 2010, tr.18).

Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?

Câu 2: Xác định các từ Hán Việt trong bài thơ.

Câu 3: Xác định biện pháp tu từ cú pháp được sử dụng trong 2 câu đầu của bài thơ? Nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ đó.

Câu 4: Từ xuân trong hai câu thơ Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại có nghĩa là gì?

- GV gọi bất kì một số cá nhân trình bày kết quả, sau đó chuẩn kiến thức.

Gợi ý đáp án:

Câu 1: Bài thơ viết theo thể thất ngôn bát cú đường luật/ tám câu bảy chữ đường luật/ thất ngôn bát cú.

Câu 2: Từ Hán Việt trong bài thơ là: hồng nhan.

Câu 3: Biện pháp tu từ cú pháp được sử dụng trong 2 câu đầu của bài thơ là: Biện pháp tu từ đảo ngữ (trơ cái hồng nhan…).

      - Hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ đó là: lột tả được thái độ buồn, chán và bực dọc của nhân vật trữ tình.

Câu 4: Từ xuân trong hai câu thơ Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại có nghĩa là:

      - Từ (xuân lại lại): mùa xuân của trời đất;

      - Từ (xuân đi) chỉ tuổi xuân, tuổi trẻ của người con gái.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:

  - Bài cũ:

  Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước duyên phận éo le và khát vọng sống hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.

  Thấy được tài năng thơ Nôm với cách dùng từ độc đáo, táo bạo của nữ sĩ Hồ Xuân Hương.

  - Bài mới:

  Tìm hiểu  : Câu cá mùa thu

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ:

Chat hỗ trợ
Chat ngay