Giáo án ôn tập Ngữ văn 11 bài: Ôn tập văn nghị luận xã hội (P3, P4)
Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Ôn tập văn nghị luận xã hội (P3, P4). Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 11. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: =>
BUỔI : ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI ( P3, P4)- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Nắm được những kiến thức thế nào là một hiện tượng đời sống và cách lập dàn ý về một hiện tượng trong đời sống
- Vận dụng kiến thức để thực hành viết bài văn nghị luận
- Năng lực
- Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Năng lực riêng biệt
Năng lực phân tích các hiện tượng đời sống, tư tưởng đạo lí; biết cách làm bài nghị luận về một hiện tượng trong đời sống
3.Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Tài liệu tham khảo
- Cho HS tìm hiểu những tư tưởng đạo lí truyền thống ; các vđ xã hội hiện nay đang quan tâm từ đó biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận xh.
- Học sinh:
- Sgk, vở soạn, vở ghi.
- Các tài liệu tham khảo khác
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài học
- Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- Tổ chức thực hiện:
Dẫn dắt vào bài : ở buổi học trước các em đã tìm hiểu nghị luận về một tư tưởng đạo lí. Tiết học hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu tiếp kiểu bài nghị luận về một hiện tượng đời sống
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là một hiện tượng đời sống và cách lập dàn ý về một hiện tượng trong đời sống
- Mục tiêu: HS nhận biết được đâu là hiện tượng đời sống; lập dàn ý về một hiện tượng trong đời sống
- Nội dung: HS đựa vào SGK và kiến thức giáo viên giảng để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- Sản phẩm: bài văn phân tích của HS
- Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv: thuyết giảng về các hiện tượng đời sống
Gv: cung cấp cho hs dàn bài về một hiện tượng đời sống
Sau đó GV yêu cầu HS: : Viết đoạn văn phân tích hai căn bệnh tự ti và tự phụ ( gv gợi ý cho hs viết)
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS lắng nghe, lấy ví dụ - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS còn lại nghe và bổ sung ý kiến - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, phân tích và bổ sung thêm | 1, Khái lược về một hiện tượng đời sống - Hiện tượng đời sống : hiện tượng trong đời sống xã hội có ý nghĩa xã hội đáng khen đáng chê hay vấn đề đáng suy nghĩ - Hiện tượng đời sống thường gặp là: tai nạn giao thông, dân số, môi trường, biến đổi khí hậu, ma túy… 2. Dàn bài chung về một hiện tượng trong đời sống: a. Mở bài: - Giới thiệu ngắn gọn vđ cần nghị luận - Dẫn dắt đến hiện tượng đời sống b. Thân bài - Giải thích vđ nếu cần thíêt - Trình bày hiện tượng đời sống đó diễn ra như thế nào (thực trạng của vđ; dẫn chứng, lí lẽ) - Nêu nguyên nhân - Hậu quả (tác động tiêu cực, tích cực) - Trình bày thái độ của người viết đv việc đó (biện pháp). c. Kết bài - ý nghĩa của vđ (đánh giá lại vđ) - Rút ra bài học tư tưởng nhận thức hành động
|
Hoạt động 2: Thực hành lập dàn ý
- Mục tiêu: HS lập dàn ý bài văn về một hiện tượng đời sống; lập dàn ý về một hiện tượng trong đời sống
- Nội dung: HS đựa vào SGK và kiến thức giáo viên giảng để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- Sản phẩm: bài văn phân tích của HS
- Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv: thuyết giảng về các hiện tượng đời sống
Gv: cung cấp cho hs dàn bài về một hiện tượng đời sống
Sau đó GV yêu cầu HS: : Viết đoạn văn phân tích hai căn bệnh tự ti và tự phụ ( gv gợi ý cho hs viết)
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS lắng nghe, lấy ví dụ - Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS còn lại nghe và bổ sung ý kiến - Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, phân tích và bổ sung thêm | 1, Khái lược về một hiện tượng đời sống - Hiện tượng đời sống : hiện tượng trong đời sống xã hội có ý nghĩa xã hội đáng khen đáng chê hay vấn đề đáng suy nghĩ - Hiện tượng đời sống thường gặp là: tai nạn giao thông, dân số, môi trường, biến đổi khí hậu, ma túy… 2. Dàn bài chung về một hiện tượng trong đời sống: a. Mở bài: - Giới thiệu ngắn gọn vđ cần nghị luận - Dẫn dắt đến hiện tượng đời sống b. Thân bài - Giải thích vđ nếu cần thíêt - Trình bày hiện tượng đời sống đó diễn ra như thế nào (thực trạng của vđ; dẫn chứng, lí lẽ) - Nêu nguyên nhân - Hậu quả (tác động tiêu cực, tích cực) - Trình bày thái độ của người viết đv việc đó (biện pháp). c. Kết bài - ý nghĩa của vđ (đánh giá lại vđ) - Rút ra bài học tư tưởng nhận thức hành động
|
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
- Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập vận dụng.
- Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm : HS làm các bài tập
- Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện hoàn thiện bài tập trong PHT sau:
Nhiệm vụ 1. GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:
PHIẾU BÀI TẬP 1 Anh chị suy nghĩ gì về bệnh thành tích- một căn bệnh gây tác hại không nhỏ đối với sự phát triển của xã hội ta hiện nay .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. |
- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
- Mở bài:
- Trong thực tế ai cũng mong muốn mình được khen ngợi. Có người nỗ lực phấn đấu để cố gắng, có người muốn rút ngắn con đường bằng cách tô vẽ bề ngoài
- Chúng ngày càng phổ biến hơn trở thành một căn bệnh của xã hội: bệnh thành tích.
- Thân bài:
- Thành tích là kết quả nỗ lực phấn đấu mà đạt được, được khen ngợi. Điều đó động viên người học, thúc đẩy họ cố gắng, nêu gương tốt cho người khác. Thành tích là điều tốt đẹp trong cuộc sống.
- Bệnh thành tích là thói a dua chỉ chăm lo đến bề ngoài được tuyên dương nhưng thực chất bên trong thì không đạt được mong muốn.
- Bệnh thành tích tồn tại từ rất lâu trong đời sống xh, lan rộng nhiều lĩnh vực ngành nghề. Trong giáo dục (chỉ tập trung vào ôn 1 môn thi hsg mang lại thành tích; kì thi huy động làm bài với hs ném vào; THPT dân lập Đồi ngô- Bắc Giang; các cơ quan công ty nhà máy nằm ở báo cáo cho hay, không màng đến chất lượng mà chỉ số lượng 100%, 99%
- Hởu quả: tai hại: cá nhân không hiểu rõ về thực lực của mình, tự mãn, không cố gắng; ăn sâu đeo bám vào tư tưởng lối sống; làm chất lượng thực bị xuống dốc chỉ vẻ bề ngoài hào nhoáng đẹp đẽ; làm đảo lộn truyền thống đạo lí “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”; đặc biệt trong ngành giáo dục: ngồi nhầm lớp; đỗ hsg nhưng trượt tốt nghiệp…
- Nguyên nhân: do thói xấu con người ghen ăn tức ở, con gà tức nhau tiếng gáy; sai lầm trong công tác quản lí tổ chức của nhiều cấp: trọng giấy tờ, không sát thực tế…
- Biện pháp: nhà lãnh đạo kiểm tra, giám sát hđ các tổ chức cá nhân; cá nhân phải từ bỏ thói xấu…
- Kết bài
- ý nghĩa của vđ
- Bài học cho bản thân
Nhiệm vụ 2. GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận, tìm ra câu trả lời cho phiếu bài tập số 2:
PHIẾU BÀI TẬP 2 Lựa chọn 2 đề sau và lập dàn ý: Đề 1: Viết bài tham gia cuộc vận động tìm giải pháp đảm bảo an toàn giao thông? Hs: lập dàn bài Đề 2: Vai trò của cây cối ( hoặc của rừng, của các loài động vật) hoang dã, nguyên liệu sạch... trong môi trường sống? |
- GV gọi bất kì một số cá nhân trình bày kết quả, sau đó gợi ý bổ sung thêm
Đề 1:
- Mở bài:
- Hiện nay vấn đề an toàn giao thông là vấn đề nhức nhối của toàn xã hội, mọi người đều quan tâm
- Vậy làm thế nào để đảm bảo an toàn giao thông đặc biệt lại là năm an toàn giao thông 2012?
- Thân bài:
- Mỗi ngày có 33 người chết và bị thương do tai nạn giao thông; từng ngày từng giờ có tới hàng trăm vụ tai nạn: vụ đâm tàu ở Hà Nam, Quảng Bình, tai nạn ô tô nghiêm trọng, môtô xe máy tại các tp lớn…mới có chuyên mục an toàn gt
- Gây thiệt hại về người và của: gđ mất đi người thân, xh mất đi thành viên, bàn tay lđ; bị mất đi phần cơ thể, bị liệt sống như thực vật
- Do ý thức và khả năng của người tham gia gt: không đội mũ bảo hiểm (80% người vi phạm); vượt đèn vàng, đỏ; lạng lách vượt ẩu; uống rượu ngủ gật, không bằng lái, đua xe máy; sự hiểu biết về luật gt còn hạn chế, cơ sở vật chất chưa được đảm bảo; luật gt chưa được phổ biến sâu rộng: đem rơm rạ phơi; đi xe đạp sang phần đường người đi xe máy; hệ thống đường sá cầu cống chưa đảm bảo ( so sánh với các nước phát triển)
- Kết bài
- Tai nạn gt là mối họa vô hình của con người
- Cá nhân học sinh phải làm gì để góp phần giảm tai nạn gt.
Đề 2:
- Mở bài:
- Rừng là một trong những yếu tố tạo nên môi trường sống của con người
- Rừng ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống của con người
- Thân bài:
* Giải thích ngắn gọn: Rừng là gỡ? ( Là một quần sinh lạc địa bao gồm sinh vật rừng, đất và khí hậu... tạo thành một thể thống nhất, có quan hệ tuơng hỗ chặt chẽ với nhau. Rừng được tạo nên bởi nhiều thành phần, trong đó cây là thành phần chính)
* Đánh giá vai trũ của rừng với cuộc sống con người:
Cuộc sống con người chịu ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên khách quan, trong đó có rừng.
- Rừng hạn chế thiên tai, điều hũa khớ hậu, chống xúi mũn, chắn giú ( giú làm giảm 30-90% sự đồng hóa thực vật, giảm khả năng thụ phấn của cây, gió tạo những đụn cát che lấp nhà cửa), điều tiết dũng chảy trờn mặt đất.
- Rừng cung cấp gỗ, củi, hoa quả. Rừng là nơi sinh sống của những loài thú, là nơi cung cấp dược liệu quý cho con người
- Rừng cũn là tài nguyờn đối với các lĩnh vực như du lịch, nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ...
* Thực trạng về rừng ở nước ta:
- Nước ta có 3/4 diện tích là rừng, đồi, núi. Song trên thực tế, diện tích rừng bị thu hẹp do nạn tàn phá, khai thác gỗ bừa bói, thiếu quy củ; do tập quán phát nương làm rẫy... Nạn cháy rừng thường xuyên xảy ra gây thiệt hại nghiêm trọng (VD rừng U Minh)
- Hết rừng đồng nghĩa với môi trường sống bị hủy hoại
- Biện pháp quản lí rừng: phủ xanh đất trống đồi trọc, khai thác hợp lí, tuyên truyền về tầm quan trọng của rừng.
- Kết luận:
Rút ra bài học thiết thực, thái độ sống đúng đắn: Hãy yêu quý và bảo vệ rừng
Gợi ý đáp án:
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hướng dẫn HS ôn tập và hoàn thiện bài văn 2 đề ở PHT 2 vào vở
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu