Giáo án ôn tập Ngữ văn 11 bài: Hai đứa trẻ

Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Hai đứa trẻ. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 11. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: =>

Xem toàn bộ:

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BUỔI : HAI ĐỨA TRẺ

(ThạchLam)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

  - Cảm nhận đ­ược sự xót th­ương của TL với những ngư­ời phải sống nghèo khổ, quẩn quanh và sự cảm thông trân trọng của nhà văn với ư­ớc mơ của họ về một cuộc sống tốt đẹp hơn.

  - Thấy đ­ược một vài nét trong bút pháp nghệ thuật của TL qua truyện ngắn trữ tình Hai đứa trẻ

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề  để hiểu về văn bản đã học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

  1. Năng lực riêng biệt

- Tóm tắt cốt truyện

 - Phân tích được diễn biến tâm trạng của Liên trong tác phẩm

3.Về phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.

- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Giáo viên:

- SGK, SGV Ngữ văn 11

 - Tài liệu tham khảo

 - Gv yêu cầu hs tóm tắt cốt truyện; chỉ ra diễn biến tâm trạng nhân vật Liên

  1. Học sinh:

- Sgk, vở soạn, vở ghi.

- Các tài liệu tham khảo khác

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  3. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài học
  4. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  5. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  6. Tổ chức thực hiện:

Dẫn dắt vào bài :

Các em đã tìm hiểu tác phẩm Hai đứa trẻ- một trong những tác phẩm hay, xuất sắc của Thạch Lam . Để hiểu rõ hơn về nội dung câu chuyện, tiết học hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu tiết Luyện đọc hiểu Hai đứa trẻ.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức :” Hai đứa trẻ”

  1. Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của bài
  2. Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

 

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác phẩm, sự nghiệp sáng tác

 

- Sau đó nêu lại những nội dung chính về tác phẩm ( thể thơ, nội dung, nghệ thuật đặc sắc,...)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá

1.Tác giả(1910 – 1942)

- Con người :

+ Đôn hậu và rất đỗi tinh tế.

+ Có quan niệm văn chương tiến bộ.

-Sự nghiệp : Sở trường về truyện ngắn.

àĐặc điểm truyện ngắn TL :

+Truyện không có truyện, chủ yếu khai thác thế giới nội tâm nhân vật với những cảm giác mơ hồ, mong manh.

+ Giọng văn giàu nhạc điệu, chất chứa tình cảm của tác giả.

+ Tư tưởng : Sâu sắc.

+ Hoà quyện giữa hai yếu tố hiện thực và lãng mạn.

2.Tác phẩm

- Xuất xứ : Tập  Nắng trong vườn.

- Hoàn cảnh sáng tác

Bắt nguồn từ một kỉ niệm ấu thơ của nhà văn.

 

Hoạt động 2: Phân tích Hai Đứa Trẻ- Thạch Lam

  1. Mục tiêu: HS phân tích được nội dung chính của bài thơ
  2. Nội dung: HS đựa vào SGK và kiến thức giáo viên giảng để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. Sản phẩm: bài văn phân tích của HS
  4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:

GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Lập dàn ý cho đề bài sau :

Phân tích diễn biến tâm trạng Liên trong tác phẩm Hai đứa trẻ của Thạch Lam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sau khi lập dàn ý xong, anh chị có ấn tượng sâu sắc nhất với nhân vật nào, với chi tiết nghệ thuật nào trong truyện ngắn Hai đứa trẻ? vì sao?

 

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 + HS tự lập dàn ý vào vở

- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV gợi ý HS và yêu cầu HS về nhà viết bài

a, Mở bài:

 - Giới thiệu tác giả Thạch Lam: con người đôn hậu tinh tế, giàu lòng yêu thương, là một cây bút truyện ngắn xuất sắc trong nhóm Tự lực văn đoàn; truyện ngắn thường không có truyện giống như một bài thơ trữ tình xót thương.

- Hai đứa trẻ là một câu chuyện như thế

- Truyện để lại nhiều ấn tượng nhất là hình ảnh của cô bé Liên với diễn biến tâm trạng tinh vi tinh tế trước cuộc sống buồn tẻ ở một phố huyện nghèo nơi đoàn tàu đi qua.

b, Thân bài

 - phố huyện lúc chiều tàn : cảnh chiều tàn, chợ tàn, những kiếp người tàn tạ → buồn man mác, niềm trắc ẩn, cảm thương cho những đứa trẻ lam lũ tội nghiệp.

- Phố huyện lúc đêm khuya :

+ Khung cảnh thiên nhiên và con người : ngập chìm trong đêm tối mênh mông. Đường phố và các ngõ con chứa đầy bóng tối. ánh sáng chỉ hé qua khe cửa, quầng sáng quanh ngọn đèn chị Tí; chấm lửa nhỏ ở bếp lửa bác phở Siêu, từng hột sáng lọt qua phên nứa.

+ Nhịp sống của những người dân lặp đi lặp lại một cách đơn điệu buồn tẻ với những động tác quen thuộc những suy nghĩ mong đợi như mọi ngày. Họ mong đợi một cái gì tươi sáng cho sự sống nghèo khổ hàng ngày

→ Liên nhớ lại tháng ngày đẹp đẽ ở HN buồn bã, yên lặng; cảm nhận sâu sắc về cuộc sống tù đọng nơi đây

- Lúc chuyến tàu đi qua : sáng bừng lên và huyên náo trong chốc lát rồi lại chìm vào bóng tối → hân hoan, hạnh phúc, nuối tiếc, bâng khuâng, hi

vọng…

Qua tâm trạng của Liên tác giả như muốn lay tỉnh những con người đang buồn chán sống quanh quẩn lam lũ và hướng họ đến một tương lai tốt đẹp hơn. Đó là giá trị nhân bản của truyện ngắn này

→ Cốt truyện đơn giản nổi bật những dòng tâm trạng chảy trôi những cảm xúc, cảm giác mong manh mơ hồ trong tâm hồn nhân vật; miêu tả sinh động những biến đổi tinh tế của cảnh vật và tâm trạng con người; bút pháp tương phản đối lập; Ngôn ngữ hình ảnh giàu ý nghĩa tượng trưng; giọng điệu thủ thỉ rất giàu chất thơ, chất trữ tình sâu lắng.

c, Kết bài

- Truyện Hai đứa trẻ thể hiện niềm cảm thương chân thành của Thạch Lam đối với những kiếp sống nghèo khổ chìm khuất trong mỏi mòn, tăm tối quẩn quanh nơi phố huyện trước cách mạng và sự trân trọng với những mong ước bé nhỏ bình dị mà tha thiết của họ

- Liên hệ bản thân, rút ra bài học

4, Bài tập 4

Các nhân vật gây ấn tượng sâu sắc nhất truyện là: Liên và An (đặc biệt là Liên), mẹ con chị Tý, gia đình bác xẩm, bà già Thi.

Vì: Họ gợi nhớ về cuộc sống lam lũ, nghèo khổ, sống lay lắt buồn tẻ của nhân dân ta trước cách mạng tháng Tám. Nhân vật Liên còn mở ra đời sống nội tâm vừa cảm thông chia sẻ, vừa có khao khát ước mơ như muốn vươn lên khỏi bóng tối để đón nhận cuộc sống tươi sáng hơn, tốt đẹp hơn.

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập vận dụng.
  3. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm : HS làm các bài tập
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS thực hiện hoàn thiện bài tập trong PHT sau:

Nhiệm vụ 1. GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:

PHIẾU BÀI TẬP 1

Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi sau:

Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.

Chiều, chiều rồi. Một buổi chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn thơ ngây của chị; Liên không sao hiểu, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.

(Trích "Hai đứa trẻ"- Thạch Lam, Ngữ văn 11, tập 1, NXB giáo dục Việt Nam 2011)

Câu 1: Cho biết văn bản trên nói về điều gì?

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Câu 2: Hãy xác định và nêu ý nghĩa tác dụng của biện pháp tu từ trong đoạn một của văn bản.

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Câu 3: Cho biết các phương thức biểu đạt trong văn bản và phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Câu 4: Giải thích cách sử dụng dấu chấm phẩy ";" trong câu cuối của văn bản.

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Câu 5: Nhận xét gì về nét đặc sắc nghệ thuật trong văn bản trên?

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

Câu 1: Văn bản trên miêu tả bức tranh thiên nhiên tươi đẹp, thơ mộng vào buổi chiều tàn qua cảm nhận của Liên.

Câu 2: Biện pháp tu từ trong đoạn trích trên là:

    + Nhân hóa: "Tiếng trống thu không ...... gọi buổi chiều."

    + So sánh: "Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn."

    - Tác dụng của biện pháp tu từ trong đoạn trích trên là: hình ảnh miêu tả trong đoạn văn có tính gợi hình, gợi cảm. Thiên nhiên trở nên tươi đẹp thơ mộng trong thời khắc của ngày tàn.

Câu 3: Các phương thức biểu đạt trong văn bản trên là: miêu tả, biểu cảm.

    - Phương thức biểu đạt chính trong văn bản trên là: miêu tả

Câu 4: Cách sử dụng dấu chấm phẩy ";" trong câu cuối của văn bản là:

    + Dấu chấm phẩy là một dấu câu thông dụng, có tác dụng ngắt quãng câu hoặc dùng để liệt kê.

    + Dấu chấm phẩy dùng trong câu cuối của văn bản để chỉ ranh giới giữa các vế trong câu ghép song song, giữa các vế có sự liệt kê, bổ sung về nghĩa.

Câu 5: Những nhận xét về nét đặc sắc nghệ thuật trong văn bản trên:

    - Ở đoạn trích trên, nghệ thuật đặc sắc được sử dụng đó là nghệ thuật miêu tả:

    + Quan sát tinh tế: không gian tĩnh lặng, màu sắc hài hòa nhưng có tính đối lập giữa sáng và tối, âm thanh đa dạng nhưng gần gũi.

    + Dùng từ ngữ, hình ảnh có tính hình tượng và đầy chất thơ thông qua lối nhân hóa, so sánh, miêu tả cảnh và tâm trạng bâng khuâng, man mác.

Nhiệm vụ 2. GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận, tìm ra câu trả lời cho phiếu bài tập số 2:

PHIẾU BÀI TẬP 2

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi nêu ở dưới:

          "Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.

           Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen ; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị ; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn."

(Trích "Hai đứa trẻ" - Thạch Lam, SGK Ngữ văn 11 tập 1, NXBGD năm 2014)

Câu hỏi:

a. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên?

b. Nêu nội dung của đoạn văn?

c. Những đặc sắc về nghệ thuật trong đoạn văn? Tác dụng?

d. Vẻ đẹp văn phong Thạch Lam qua đoạn văn trên.

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

- GV gọi bất kì một số cá nhân trình bày kết quả, sau đó chuẩn kiến thức.

Gợi ý đáp án:

Câu a.

    - Phương thức biểu đạt chính: miêu tả

Câu b.

    - Nội dung của đoạn văn: bức tranh thiên nhiên phố huyện với vẻ đẹp trầm buồn, tĩnh lặng, rất đỗi thơ mộng lúc chiều tà và tâm hồn tinh tế, nhạy cảm của Liên.

Câu c.

    - Những đặc sắc về nghệ thuật trong đoạn văn:

    + Hình ảnh so sánh độc đáo: Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn

    + Nghệ thuật tả cảnh: dùng ánh sáng để gợi tả bóng tối, dùng động tả tĩnh ⟶ sử dụng nghệ thuật tương phản làm đòn bẩy.

    + Ngôn ngữ: tinh tế, giàu chất thơ

    + Âm điệu: trầm buồn.

    - Tác dụng: làm nổi bật nội dung đoạn văn và ngòi bút tài hoa của tác giả.

Câu d.

    - Vẻ đẹp văn phong Thạch Lam qua đoạn văn: Ngôn ngữ trong văn Thạch Lam giàu hình ảnh, giàu chất thơ, giọng văn nhẹ nhàng mà thấm thía, đậm chất trữ tình.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Bài cũ:

 Nắm chắc nội dung bài học: nội dung tác phẩm; phân tích tâm trạng nv Liên

- Hoàn thành bài viết gv yêu cầu vào vở

 - Bài mới:

 Luyện đọc hiểu Chữ người tử tù

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ:

Chat hỗ trợ
Chat ngay