Giáo án ôn tập Ngữ văn 11 bài: Thương vợ

Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Thương vợ. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 11. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: =>

Xem toàn bộ:

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BUỔI:  LUYỆN ĐỌC HIỂU THƯƠNG VỢ

( Trần Tế Xương)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Cảm nhận đ­uợc hình ảnh bà Tú: Vất vả đảm đang th­­ương yêu và lặng lẽ hy sinh vì chồng con.

 - Thấy đư­­ợc tình cảm th­ương yêu, quý trọng của TTX dành cho ng­ời vợ. Qua những lời tự trào, thấy đ­­ược vẻ đẹp nhân cách và tâm sự của nhà thơ.

 - Nắm đ­­ược những thành công về nghệ thuật của bài thơ: Từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng hình ảnh ngôn ngữ văn học dân gian, sự kết hợp giữa giọng điệu trữ tình và tự trào của nhà thơ.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề  để hiểu về văn bản đã học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

  1. Năng lực riêng biệt

- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ: HS nhận ra được những giá trị thẩm mỹ trong tác phẩm. Phân tích được vẻ đẹp nhân cách của nhân vật trữ tình (Trần Tế Xương) qua bài thơ

3.Về phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.

- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Giáo viên:

- SGK, SGV Ngữ văn 11

 - Tài liệu tham khảo

 

  1. Học sinh:

- Sgk, vở soạn, vở ghi.

- Các tài liệu tham khảo khác

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  3. Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về bài học
  4. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  5. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  6. Tổ chức thực hiện:

Dẫn dắt vào bài :

Trong Xh phong kiến, thân phận của những ng­­ười phụ nữ bao giờ cũng gắn liền với những vất vả khó khăn, thậm chí còn gắn liền với những bi kịch. Sự cảm thông của xã hội là cần thiết nh­­ưng cần thiết nhất là tình cảm của chính thành viên trong gia đình với cuộc sống của những mẹ , ng­­ười vợ. Đó là động lực để họ vươn lên, hoàn thành tốt trách nhịêm của mình. Tú X­­ương là một ngư­­ời chồng thấu hiểu những khó khăn vất vả của bà Tú. Bài thơ Thương vợ giúp chúng ta hiểu hơn về tấm lòng của ông với ng­­ười vợ.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức văn bản “Thương vợ

  1. Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của Thương vợ
  2. Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

 

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Nhắc lại những nét chính về tiểu sử, cuộc đời và sự nghiệp của TTX?

 

 

 

 

 

- Thương vợ và nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ?

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS dựa vào phần bài học, trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá

I. Vài nét về tác giả, tác phẩm

1. Tác giả(1870 – 1907)

- Cuộc đời : Thi cử lận đận; cuộc đời ngắn ngủi, nhiều gian truân và một sự nghiệp thơ ca bất hủ

- Sự nghiệp sáng tác :

+ Hai mảng : trào phúng, trữ tình.

+ Giá trị : Đều bắt nguồn từ tâm huyết của nhà thơ với dân, với n­ước, với đời.

2. Tác phẩm

a. Nội dung

- Nỗi vất vả và những đức tính cao đẹp của bà Tú.

- Vẻ đẹp nhân cách của TTX.

b. Nghệ thuật

- Từ ngữ giản dị, biểu cảm, vận dụng sáng tạo

ngôn ngữ văn học dân gian, ngôn ngữ đời sống.

- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa trữ tình và trào phúng.

 

Hoạt động 2: Phân tích bài thơ “Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến

  1. Mục tiêu: HS phân tích được nội dung chính của bài thơ
  2. Nội dung: HS đựa vào SGK và kiến thức giáo viên giảng để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. Sản phẩm: bài văn phân tích của HS
  4. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:

GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lập dàn bài cho đề văn nghị luận:

Phân tích vẻ đẹp nhân cách của nhà thơ Trần Tế Xương qua bài thơ Thương vợ?

 

Nhóm 1: Mở bài?

 

 

 

Nhóm 2: Giới thiệu chung về bài thơ?

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 3: Phân tích 2 câu đề?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 4: Phân tích 2 câu thực?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 5: Phân tích hai câu luận?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm 6: Phân tích 2 câu kết?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

 + HS dựa vào phần bài học, lập dàn ý

- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

 GV gọi HS trả lời, HS còn lại nghe và nhận xét

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét và bổ sung

II. Phân tích bài thơ

 1. Mở bài:

  - Giới thiệu nhà thơ Trần Tế Xương: cuộc đời ngắn ngủi nhiều gian truân nhưng ông để lại một sự nghiệp thơ ca bất tử.Thơ ông viết về rất nhiều đề tài nhưng ông dành hẳn một đề tài viết về bà Tú- người vợ của mình, trong đó có bài thơ Thương vợ

  - Đây là bài thơ tiêu biểu cho mảng trữ tình thể hiện cả tài thơ lẫn nhân cách Tú Xương

  - Trích dẫn bài thơ

 2, Thân bài

* Khái quát đầu: giới thiệu chung về bài thơ

Trong xã hội xưa, vị thế người phụ nữ ít được coi trọng thậm chí bị coi rè. Trong một loạt bài thơ Tú Xương viết về vợ , Thương vợ được coi là tác phẩm tiêu biểu hơn cả . Bài thơ thể hiện cả hai mặt trong thơ Tú Xương , vừa ân tình vừa hóm hỉnh . Bài thơ được làm theo thể thất ngôn bát cú Đường luật nhưng ngôn ngữ rất sinh đọng tự nhiên , mang đậm sắc thái dân gian , mang nét riêng độc đáo của thơ Tú Xương .

* Phân tích bài thơ theo kết cấu 6 câu đầu và hai câu sau.

 a. Sáu câu đầu: Hình ảnh bà Tú qua cảm nhận của nhà thơ Trần Tế Xương

 - Hai câu đề: giới thiệu công việc của bà Tú:

 + Quanh năm là thời gian không ngừng nghỉ; mom sông là địa điểm chông chênh→ gợi sự vất vả cực nhọc.

 + Một hình thức so sánh kì lạ: năm con- 1 chồng; người chồng là một bên gánh nặng lo toan ấy→ câu thơ với cách nói hài hước dí dỏm đùa vui nhưng dường như đó là lời tự trách chua cay, chua xót bản thân mình

 - Hai câu thực:

 + Lặn lội thân cò, quãng vắng: câu thơ dùng phép đảo ngữ, từ tượng hình, từ láy, hình ảnh ẩn dụ thân cò, sự vận dụng sáng tạo ca dao dân gian để chỉ bà Tú; quãng vắng là nơi đầy rẫy nguy hiểm

 + Eo sèo mặt nước, đò đông: phép đảo ngữ, từ láy, tượng thanh eo sèo→ âm thanh người qua tiếng lại nơi đông đúc chen lấn xô đẩy, kì kèo; đò vốn đã nguy hiểm nay lại đông người càng nguy hiểm hơn

→ Cảnh làm ăn cực nhọc, đầy rẫy nguy hiểm, khó khăn

→ Bà Tú là người vợ đảm đang chịu thương chịu khó, tần tảo, dám nghĩ dám làm, sẵn sàng hi sinh vì chồng vì con

→ Tú Xương vẫn theo dõi bước đi của vợ, thấu hiểu nỗi cực nhọc của vợ để cảm thông để trân trọng người vợ hiền. Nhân cách của ông thể hiệnở sự thấu hiểu ấy.

- Hai câu luận : Tú Xương nói lên sự cảm thông của mình: Một duyên hai nợ, năm nắng mười mưa→ hai thành ngữ diễn tả sự vất vả của người vợ phải nuôi chồng con; đây là lời của người chồng thể hiện sự trân trọng đối với vợ.

 Hai câu thơ một lần nữa khắc họa hình ảnh người vợ lặng lẽ âm thầm làm việc với một đức hi sinh vô cùng lớn lao không nghĩ gì đến bản thân, hết lòng vì chồng vì con

b, Hai câu kết: Hình ảnh của nhà thơ qua lời chửi:

- Hai câu cuối nhà thơ mới bày tỏ thái độ của mình với chính mình. Câu thơ như một sự thay đổi mạch cảm xúc đột ngột

- Chửi đời, chửi người, chửi mình; từ cảm thông đến thương vợ rồi giận mình, giận đời; giận mình là kẻ vô tích sự không giúp gì cho vợ lại thành gánh nặng cho vợ; giận đời vì đã biến những ông chồng thành kẻ vô tích sự như thế; chửi cuộc đời đen bạc để những người phụ nữ vốn đã vất vả lại càng vất vả thiệt thòi hơn.

→ Lời chửi nâng cao nhân cách Tú Xương; ông là người chồng yêu thương thấu hiểu trân trọng vợ với tình cảm chân thành trân trọng nhất

c. Khái quát cuối:

- Ngôn ngữ bài thơ dung dị đời thường, sử dụng nhiều chất liệu dân gian; lời thơ chân thành ; sử dụng nhiều biện pháp tu từ đặc sắc…

 

3, Kết bài

- Thương vợ không chỉ khắc họa hình ảnh người vợ tảo tần, giàu đức hi sinh lòng vị tha mà còn chứa chan tình cảm thấu hiểu, yêu thương quý trọng vợ của nhà thơ.

- Tú Xương đã đóng góp cho văn học VN  một hình tượng đẹp về người phụ nữ phương Đông đồng thời tạo nên một bài thơ hay có giá trị nhân văn sâu sắc.

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập vận dụng.
  3. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm : HS làm các bài tập
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS thực hiện hoàn thiện bài tập trong PHT sau:

Nhiệm vụ 1. GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:

PHIẾU BÀI TẬP 1

Đọc và trả lời những câu hỏi sau:

Quanh năm buôn bán ở mom sông

Nuôi đủ năm con với một chồng.

Lặn lội thân cò khi quãng vắng,

Èo sèo mặt nược buổi đò đông.

Câu 1: Nghệ thuật của hai câu:

Lặn lội thân cò khi quãng vắng,

Eo sèo mặt nước buổi đò đông.

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Câu 2: Từ ngữ nào trong câu thơ “Lặn lội thân cò khi quãng vắng” có giá trị miêu tả ngoại hình bà Tú? Ý nghĩa của hình ảnh đó?

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Câu 3: Câu "Nuôi đủ năm con với một chồng" diễn tả nỗi vất vả của bà Tú như thế nào?

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Câu 4: Khái quát nội dung của đoạn thơ?

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:

Câu 1:
      - Sử dụng lối nói dân gian một cách sáng tạo.

      - Sử dụng từ láy giàu giá trị gợi hình biểu cảm.

      - Sử dụng biện pháp đảo ngữ và nghệ thuật đối.

Câu 2:

      - Hình ảnh thơ độc đáo, sáng tạo:

      Thân cò: lam lũ, vất vả, chịu thương, có phần xót xa, tội nghiệp xuất hiện trong cái rợn ngợp của cả không gian và thời gian.

      - Trong ca dao hình ảnh con cò thường dùng để chỉ người phụ nữ trong xã hội cũ. Ở đây Tú Xương đã sử dụng hình ảnh ẩn dụ để chỉ sự lam lũ cực nhọc của bà Tú.

Câu 3:

      - Nuôi năm đứa con đã vô cùng vất vả, lại thêm người chồng với đầy đủ nhu cầu ăn, mặc, và cả những thú phong lưu kẻ sĩ của ông, ngần ấy làm oằn đôi vai của bà Tú.

Câu 4.

      - Bà Tú là người đảm đang, tháo vát và chu toàn.

      - Cụ thể hơn về cuộc sống tần tảo, xuôi ngược của bà Tú.

      => thể hiện lòng tri ân, thương quý vợ của ông Tú.

Nhiệm vụ 2. GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận, tìm ra câu trả lời cho phiếu bài tập số 2:

PHIẾU BÀI TẬP 2

Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi a, b, c, d: 

Quanh năm buôn bán ở mom sông, 

Nuôi đủ năm con với một chồng. 

Lặn lội thân cò khi quãng vắng, 

Eo sèo mặt nước buổi đò đông. 

Một duyên hai nợ âu đành phận, 

Năm nắng mười mưa dám quản công. 

Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, 

Có chồng hờ hững cũng như không. 

( Thương vợ - Tú Xương) 

a, Nêu phong cách ngôn ngữ của văn bản ?

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

b, Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật ? 

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

c, Em hiểu ý nghĩa 2 câu thơ đầu như thế nào ? 

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

d, Xác định những phép liên kết trong bài thơ ?

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

- GV gọi bất kì một số cá nhân trình bày kết quả, sau đó chuẩn kiến thức.

Gợi ý đáp án:

  1. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  2. Các biện pháp nghệ thuật:

- Ẩn dụ: Thân cò 

- Đảo ngữ: Lặn lôi thân cò khi quãng vắng/ Eo sèo mặt nước buổi đò đông

- Sử dụng thành ngữ: Một duyên hai nợ, năm nắng mười mưa

  1. Ý nghĩa: Bà Tú quanh năm vất vả buôn bán ở mom sông để nuôi gia đình gồm có 5 con và ông chồng

- Hai câu thơ đầu đã cho ta thấy sự vất vả của bà Tú. Bà lặn lội sơm chiều bon chen cực nhọc để nuôi cả gia đình. Đôi vai gầy yếu ấy gánh trọng trách nuôi cả nhà mà không có ai đỡ đần

  1. Những phép liên kết: liên tưởng, lặp ngữ âm 

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Bài cũ:

 Nắm chắc nội dung bài học: tác giả; phân tích bài thơ

- Bài mới:

 Luyện đọc hiểu Bài ca ngất ngưởng.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ:

Chat hỗ trợ
Chat ngay