Giáo án tin học 4 kết nối bài 1: Phần cứng và phần mềm máy tính

Giáo án bài 1: Phần cứng và phần mềm máy tính sách tin học 4 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của tin học 4 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết

Xem: => Giáo án tin học 4 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án tin học 4 kết nối bài 1: Phần cứng và phần mềm máy tính

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án tin học 4 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ EM

BÀI 1. PHẦN CỨNG VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Kể được tên một số thiết bị phần cứng và phần mềm đã biết.
  • Nêu được sơ lược về vai trò của phần cứng, phần mềm và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng.
  • Nêu được ví dụ cụ thể về một số thao tác không đúng sẽ gây ra lỗi cho phần cứng và phần mềm trong quá trình sử dụng máy tính.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp

Năng lực riêng:

  • Nhận dạng, sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.
  • Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính.
  1. Phẩm chất:
  • Rèn luyện ý thức trách nhiệm, cẩn thận đối với việc sử dụng thiết bị điện.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Chuẩn bị hình ảnh, mô hình hoặc thiết bị làm giáo cụ minh họa trực quan các thiết bị và ứng dụng của máy tính.
  1. Đối với học sinh
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và HS trước khi vào môn tin học.

b. Cách thức thực hiện:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống phần Khởi động – SGK tr.5 và trả lời câu hỏi: Minh mượn điện thoại của mẹ để dịch một bài hát từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Nhưng trên điện thoại của mẹ không có từ điển như trên điện thoại của bố. Tại sao hai chiếc điện thoại trông giống nhau mà khi sử dụng lại khác nhau?

- GV mời 2 – 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.

- GV dẫn dắt HS vào bài: Để giúp bạn Minh tìm hiểu xem tại sao hai chiếc điện thoại giống nhau lại sử dụng khác nhau, chúng ta cùng đến với bài hôm nay  – Bài 1: Phần cứng và phần mềm máy tính.

 

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Phần cứng và phần mềm

Hoạt động 1: Phần cứng hay phần mềm?

a. Mục tiêu: HS giới thiệu những thiết bị và ứng dụng quen thuộc với hầu hết HS.

b. Cách thức thực hiện:

- GV yêu cầu HS quan sát lại các thiết bị - SGK tr.6 và đặt câu hỏi: Em hãy quan sát những hình ảnh sau và chia chúng thành hai nhóm? Tại sao em chia nhóm như vậy?

- GV gọi 2 – 3 bạn HS trả lời.

- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to nội dung thông tin trong phần Hoạt động đọc SGK tr.6.

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 4 HS), thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

+ Nhóm chẵn: Tìm hiểu về phần cứng:

Ÿ Đặc điểm của thiết bị phần cứng là gì?

Ÿ Hãy kể tên các thiết bị phần cứng máy tính mà em biết.

Ÿ Các bộ phận nào trên điện thoại thông minh là phần cứng?

+ Nhóm lẻ: Tìm hiểu về phần mềm.

Ÿ Đặc điểm của phần mềm máy tính là gì?

Ÿ Hãy kể tên các phần mềm máy tính mà em biết.

Ÿ Các bộ phận nào trên điện thoại thông minh là phần mềm? Có thể bổ sung hoặc xóa bớt phần mềm trên điện thoại không?

- GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày nội dung của nhóm mình.

 

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến thức ở mục Hộp kiến thức: Máy tính gồm phần cứng và phần mềm.

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng?”

- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu luật chơi: GV phát cho 2 nhóm một tờ danh sách có tên các thiết bị phần cứng và phần mềm. Mỗi khi một nhóm nêu tên một thiết bị hay một ứng dụng thì nhóm còn lại phải nói ngay đó là phần cứng hay phần mềm. Lưu ý không lặp lại tên phần cứng, phần mềm đã nêu trước đó. Hai nhóm chơi lần lượt từng bạn.

- GV tiếp tục yêu cầu HS đọc Câu hỏi – SGK tr.6, thảo luận và trả lời:

1. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Trò chơi trên máy tính là phần mềm.

B. Thân máy của máy tính là phần cứng.

C. Chương trình luyện tập gõ bàn phím là phần cứng.

D. Ứng dụng xem video trên máy tính là phần mềm.

2. Hãy kể tên hai phần mềm mà em đã sử dụng.

- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét và đánh giá.

 

2. Mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm

Hoạt động 2: Ống kính điện thoại và phần mềm chụp ảnh

a. Mục tiêu: Nêu sơ lược về vai trò của phần cứng, phần mềm và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng

b. Cách thức thực hiện:

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1 – SGK tr.7, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Em hãy quan sát Hình 1 và trả lời các câu hỏi sau:

1. Ghép mỗi mục ở cột A với một mục ở cột B cho phù hợp.

A

B

1) Ống kính điện thoại

a) Phần mềm

2) Ứng dụng chụp ảnh

b) Phần cứng

2. Nếu thiếu ống kính hoặc ứng dụng chụp ảnh thì chiếc điện thoại có dùng để chụp ảnh được không? Tại sao?

- GV gọi 2 – 3 HS chia sẻ câu trả lời trước lớp.

- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to nội dung thông tin trong phần Hoạt động đọc SGK tr.7.

- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Từ ví dụ ở Hoạt động 2, em hãy nêu vai trò của phần mềm đối với phần cứng là gì? Không có phần cứng thì phần mềm có hoạt động được không? Tại sao?

- GV gọi 2 – 3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác lắng nghe và bổ sung (nếu cần).

 

 

- Từ ví dụ trên, GV rút ra mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm và chốt lại kiến thức ở mục Hộp kiến thức:

+ Phần mềm được lưu trữ trong phần cứng và điều khiển hoạt động của phần cứng.

+ Máy tính cần phải có cả phần cứng và phần mềm để làm việc.

- GV lưu ý: Phần cứng không chỉ giúp máy tính quan sát và tác động vào thế giới thực mà còn cần thiết để lưu trữ phần mềm như sự hiểu biết được chứa trong bộ não.

- GV tiếp tục yêu cầu HS đọc Câu hỏi – SGK tr.7 và trả lời: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phần cứng có thể làm việc độc lập, không cần đến phần mềm.

B. Phần cứng có thể làm mọi việc, không cần đến phần cứng.

C. Cả phần cứng và phần mềm đều cần thiết để máy tính hoạt động.

- GV mời đại diện 1 HS trả lời. HS khác lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét và đánh giá.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:  Hai chiếc điện thoại trông giống nhau nhưng khi sử dụng lại khác nhau vì mục đích sử dụng của bố và mẹ là khác nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS khác bổ sung.

 

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Phần cứng: bàn phím, chuột, màn hình, thân máy.

+ Phần mềm: trò chơi, phần mềm trình chiếu.

+ Lý do: những thiết bị ở hàng đầu có thể quan sát và nhận dạng được, còn trò chơi và phần mềm trình chiếu là những ứng dụng ko thể quan sát được.

 

- HS khác bổ sung.

- HS đọc to và rõ ràng.

 

- HS thảo luận nhóm và trả lời:

+ Phần cứng:

Ÿ Đặc điểm: có thể nhận ra hình dạng

Ÿ Kể tên: chuột, bàn phím, màn hình, ổ đĩa, máy in, loa, thân máy,…

Ÿ Phần cứng trên điện thoại thông minh: màn hình, ống kính, loa,…

+ Phần mềm:

Ÿ Đặc điểm: không thể nhìn thấy, chỉ thấy kết quả hoạt động thông qua phần cứng.

Ÿ Kể tên: trò chơi, phần mềm trình chiếu, phần mềm soạn thảo,…

Ÿ Phần mềm trên điện thoại thông minh: từ điển, đồng hồ, trò chơi,…

Ÿ Có thể bổ sung hoặc xóa bớt phần mềm trên điện thoại.

- HS đọc và ghi nhớ.

 

 

- HS tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

1. C.

2. Hai phần mềm em đã sử dụng là phần mềm nghe nhạc, xem phim, vẽ hình, chụp ảnh, trò chơi,…

 

 

 

 

 

 

 

- HS khác bổ sung.

 

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi:

1. Ghép: 1b – 2a.

2.

+ Nếu thiếu ống kính thì chiếc điện thoại không chụp ảnh được vì không có thiết bị nhận dạng hình ảnh,

+ Nếu thiếu ứng dụng chụp ảnh thì chiếc điện thoại cũng không chụp ảnh được vì không có ứng dụng điều khiển thu nhận hình ảnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS khác bổ sung (nếu có)

- HS đọc to. Các bạn khác lắng nghe.

 

- HS trả lời:

+ Vai trò: điều khiển phần cứng làm việc.

+ Nếu không có phần cứng thì phần mềm không hoạt động được vì phần mềm được lưu trữ trong phần cứng. Không có phần cứng thì không có môi trường để phần mềm hoạt động.

- HS đọc và ghi nhớ.

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án tin học 4 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ EM

GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 3. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 4. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 5. ỨNG DỤNG TIN HỌC

GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 6. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ EM

GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 3. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 4. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 5. ỨNG DỤNG TIN HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 6. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH

Chat hỗ trợ
Chat ngay