Giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 15: Đặc điểm sinh sản và kĩ thuật ương cá, tôm giống
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 15: Đặc điểm sinh sản và kĩ thuật ương cá, tôm giống. Thuộc chương trình Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản Cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp - thuỷ sản Cánh diều
BÀI 15: ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN VÀ KĨ THUẬT ƯƠNG, NUÔI CÁ, TÔM GIỐNG
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Nêu các giai đoạn trong vòng đời phát triển của cá hồi.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Đặc điểm sinh sản của cá và tôm
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Hãy nêu đặc điểm sinh sản của cá.
Sản phẩm dự kiến:
Đặc điểm | Phân tích |
Tuổi sinh sản | Mỗi loài có tuổi thành thục khác nhau tùy theo loài. |
Mùa sinh sản | Đa số các loài cá sinh sản theo mùa, tập trung vào những tháng có nhiệt độ ấm. |
Phương thức sinh sản | Hầu hết sinh sản bằng phương thức đẻ trứng. Vào mùa sinh sản cá đực và cá cái thường bơi cặp với nhau. Khi điều kiện môi trường thuận lợi cá cái đẻ trứng ra môi trường nước và ngay sau đó cá đực sẽ phóng tinh để thụ tinh. Phôi và cá con phát triển tự nhiên trong môi trường nước. Do quá trình thụ tỉnh và phát triển của con non diễn ra bên ngoài cơ thể nên tỉ lệ sống rất thấp do địch hại, môi trường bất lợi và thức ăn không đầy đủ. |
Điều kiện sinh sản | Hầu hết các loài cá nước ngọt cần các điều kiện sinh thái phù hợp để thực hiện quá trình sinh sản như: tốc độ dòng chảy vừa phải (khoảng 2-5 m/s), oxygen hoà tan cao (khoảng 6-8 mg/L), có giá thể để trứng bám (đối với trứng dính), độ đục vừa phải để tránh dịch hại, nền đáy sạch, nhiệt độ khoảng 25 – 28 °C, thức ăn cho con non dồi dào.... |
Sức sinh sản | Khác nhau tùy từng loài có thể dao động từ vài trăm đến hàng triệu trứng. |
Nhiệm vụ 2: Đặc điểm sinh sản của tôm
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Hãy nêu đặc điểm sinh sản của tôm biển.
Sản phẩm dự kiến:
Đặc điểm | Sinh sản |
Tuổi sinh sản | Tôm có tuổi sinh sản lần đầu sau 1 tuổi. |
Mùa sinh sản | Trong tự nhiên, mùa vụ sinh sản của tôm sú vào tháng 3 đến tháng 4 và tháng 9 đến tháng 10 hằng năm. |
Phương thức sinh sản | Vào mùa sinh sản khi tôm bố mẹ thành thục sinh dục, tôm đực sẽ ghép cặp với tôm cái mới lột xác và gắn túi tinh vào thelycum (giữa đôi chân bỏ thứ 4 và 5) của tôm cái. Khi trứng thành thục con cái sẽ đẻ trứng và được thụ tinh với tinh trùng từ trong túi tỉnh. Quá trình thụ tỉnh, phát triển của phôi cũng diễn ra bên ngoài cơ thể mẹ và phát triển theo các giai đoạn |
Điều kiện sinh sản | Tôm chỉ sinh sản khi có môi trường thích hợp. |
Sức sinh sản | Một mùa sinh sản, tôm có thể đẻ từ 3 đến 4 đợt. |
Hoạt động 2. Kĩ thuật ương, nuôi cá, tôm giống
Nhiệm vụ 1: Kĩ thuật ương, nuôi cá giống
GV đưa ra câu hỏi: Em hãy trình bày kĩ thuật ương, nuôi cá giống
Sản phẩm dự kiến:
Giai đoạn | Bước | Phân tích |
Giai đoạn 1: ương nuôi từ cá bột lên cá hương | Bước 1: Chuẩn bị ao | - Nên chọn ao hình chữ nhật có diện tích từ 1 500 đến 2 000 m² và sâu khoảng 1,2 – 1,5 m, đáy ao phăng và có lớp bùn từ 10 đến 15 cm, bờ ao chắc chắn. - Làm cạn ao, tẩy dọn (có thể dùng vôi bột hoặc các loại hoá chất diệt tạp khác), phơi ao tối thiểu 3 ngày nhằm diệt trừ địch hại và mầm bệnh. - Cấp nước vào ao qua túi lọc (hạn chế chất thải và sinh vật địch hại). Tiến hành bón phân vi sinh, phân vô cơ và phân xanh để bổ sung các chất dinh dưỡng cho sinh vật phù du phát triển, làm thức ăn cho cá. - Sau khoảng 2 đến 3 ngày, nước trong ao đã ổn định và có màu xanh của tảo (xanh nõn chuối) là có thể thả cá vào ao. |
Bước 2: Lựa chọn và thả cá | - Lựa chọn cá: Chọn cá bột từ 2 đến 10 ngày tuổi tính từ khi nở (tuỳ theo loài). - Mùa vụ thả: Miền Bắc thường có 2 thời điểm chính là cuối tháng 3 đến đầu tháng 4 và tháng 9 hằng năm (để nuôi lưu qua mùa đông). Miền Nam có thể thả nuôi quanh năm nhưng thường tập trung nhiều vào mùa mưa. - Thả cá: thả với mật độ từ 250 đến 350 con/m². Thả túi dựng cá bột xuống ao để cân bằng nhiệt độ trước khi mở và cho cá từ từ bơi ra khỏi túi. Nên thả cá vào sáng sớm hoặc chiều mát. | |
Bước 3: Chăm sóc, quản lí | - Trong 2 tuần đầu có thể cho ăn các loại thức ăn dạng bột mịn như lòng đỏ trứng gà, sữa đậu nành, bột ngô, ... với lượng thức ăn từ 100 đến 200g cho 10.000 cá/ngày và cho ăn làm 2 lần (sáng và chiều). Từ tuần thứ 3 trở đi cả đã bắt đầu ăn thức ăn đặc trưng của loài nên cần quan sát để điều chỉnh thức ăn và bổ sung phân bón. Nếu cho cá ăn thức ăn công nghiệp thì cho ăn với lượng từ 10 đến 15% tổng khối lượng thân cả (cần cân lấy mẫu cá để ước lượng tổng khối lượng cá). Thường xuyên kiểm tra, ngăn ngừa, loại bỏ các sinh vật hại cá và phòng trừ dịch bệnh. | |
Bước 4: Thu hoạch | Sau khi ương từ 25 đến 30 ngày, cả đạt đến giai đoạn cá hương, tiến hành thu hoạch hoặc san thưa để ương tiếp lên cá giống. Dùng cho cá ăn ít nhất một ngày trước khi kéo lưới đánh bắt. Cá cần phải được luyện, ép để loại bỏ chất thải trong ống tiêu hoá và quen với điều kiện thiếu dưỡng khí trước khi vận chuyển, tránh hiện tượng chết hàng loạt. | |
Giai đoạn 2: ương nuôi từ cá ương lên cá giống. | Bước 1: Chuẩn bị ao | Các bước chuẩn bị ao tương tự như chuẩn bị ao ương cá bột. |
Bước 2: Lựa chọn và thả cá | - Lựa chọn cá: cá có chiều dài cơ thể từ 0,16 đến 7 cm (tuỳ theo từng loài). - Mùa vụ thả: Sau khi kết thúc giai đoạn ương cá bột lên cá hương tiến hành ương cá hương lên cá giống. Ở miền Bắc, ương cá hương thường bắt đầu từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 5 hoặc cuối tháng 8 đến đầu tháng 9 (ương giống qua mùa đông). - Thả cả: mật độ thả tuỳ theo loài cá, tuổi cá và khả năng quản lí của người nuôi. Ví dụ: các loài như mè vinh, he vàng, sặc rằn có thể thả với mật độ từ 100 đến 120 con/m². Đối với các loài chép, trắm cỏ, trôi, mè trắng, tai tượng, trê vàng và trê lai, mật độ thả từ 40 đến 50 con/m². | |
Bước 3: Chăm sóc, quản lí | - Cho cá ăn thức ăn có hàm lượng protein từ 28 đến 35% đối với cá chép, rô phi, rô đồng và 35 đến 40% đối với cả trắm đen, cá lóc, cá trê. Hai tuần đầu tiên cho cả ăn với lượng thức ăn là 3 kg/10 000 cá/ngày. Những tuần tiếp theo cho cả ăn với lượng thức ăn là 5 kg/10 000 cá/ngày. Đối với các loài như mè vinh, trắm cỏ, thì cần phải cho ăn thêm các loại bèo tấm, cỏ xanh.... - Người nuôi cần thường xuyên quan sát để căn chỉnh lượng thức ăn phù hợp. | |
Bước 4: Thu hoạch | Thường sau 2 đến 3 tháng nuôi là cá hương có thể đạt kích cỡ của cá giống và có thể chuyển sang giai đoạn nuôi thương phẩm. Lưu ý: cá cần phải được luyện, ép trước khi đánh bắt vận chuyển. |
………………………………………….
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Cá thường bắt đầu sinh sản khi đạt tuổi nào?
A. Tùy theo loài
B. 1 năm tuổi
C. 2 năm tuổi
D. 5 năm tuổi
Câu 2: Mùa sinh sản của tôm sú thường diễn ra vào tháng nào trong năm?
A. Tháng 1 đến tháng 2
B. Tháng 3 đến tháng 4 và tháng 9 đến tháng 10
C. Tháng 6 đến tháng 7
D. Tháng 8 đến tháng 9
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đúng về phương thức sinh sản của cá?
A. Đẻ con
B. Đẻ trứng
C. Thụ tinh nội bộ
D. Không cần môi trường nước
Câu 4: Trong kỹ thuật ương nuôi cá, nước trong ao được bón phân vi sinh để làm gì?
A. Tăng cường độ đục của nước
B. Bổ sung dinh dưỡng cho sinh vật phù du phát triển
C. Giảm lượng oxy hòa tan
D. Diệt trừ dịch bệnh
Câu 5: Khi ương nuôi tôm, nước trong bể cần đảm bảo các thông số nào sau đây?
A. Độ mặn từ 5 đến 10%
B. Nhiệt độ từ 20 đến 25 °C
C. pH từ 7,5 đến 8,5
D. DO dưới 2 mg/L
Sản phẩm dự kiến
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | B | B | B | C |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Câu 1: So sánh phương thức sinh sản của cá và tôm. Hãy nêu điểm khác biệt chính giữa hai loài này trong cách thức sinh sản và phát triển của con non.
Câu 2: Theo bạn, việc chăm sóc và quản lý cá giống trong giai đoạn ương nuôi có ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng và số lượng cá thương phẩm? Hãy giải thích.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp - thuỷ sản Cánh diều
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY CÔNG NGHỆ 12 KẾT NỐI TRI THỨC
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY CÔNG NGHỆ 12 CÁNH DIỀU
Công nghệ lâm nghiệp - thủy sản: