Giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản. Thuộc chương trình Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản Cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét












Giáo án ppt đồng bộ với word












Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp - thuỷ sản Cánh diều
BÀI 12: QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN
A. KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi mở đầu
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Vai trò của việc quản lí môi trường nuôi thủy sản
Nêu vai trò của việc quản lí môi trường nuôi thủy sản.
Sản phẩm dự kiến
- Vai trò của quản lí môi trường nuôi thủy sản:
+ Lựa chọn được nguồn nước có chất lượng tốt cho hệ thống nuôi giúp giảm được sự xâm nhập của chất độc và chất ô nhiễm vào hệ thống nuôi.
+ Đảm bảo được các thông số môi trường nuôi trong khoảng phù hợp cho từng đối tượng nuôi, đưa ra các biện pháp xử lí kịp thời khi chất lượng nước suy giảm, giúp vật nuôi sinh trưởng tốt và duy trì tỉ lệ sống cao trong suốt quá trình nuôi.
+ Giảm thiểu tác động của nước thải và chất thải từ hệ thống nuôi lên môi trường tự nhiên.
2. Tìm hiểu biện pháp quản lí nguồn nước trước khi nuôi
Nguồn nước cấp cho ao nuôi thủy sản cần phải đảm bảo những yêu cầu nào?
Sản phẩm dự kiến
a) Nguồn cấp nước cho ao nuôi
- Để đảm bảo chất lượng môi trường trong quá trình nuôi, nguồn nước cấp phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Nguồn nước cấp cho ao nuôi phải chủ động.
+ Nguồn nước cấp cho ao nuôi phải đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của môi trường nuôi thủy sản.
b) Dự trữ nguồn nước
Ao chứa nước trong trại nuôi thủy sản có một số đặc điểm cơ bản sau:
- Diện tích tối thiểu bằng 10% tổng diện tích ao nuôi để đảm bảo nhu cầu cấp, thay nước cho các ao nuôi khi có nhu cầu.
- Cao trình đáy ao chứa cao hơn cao trình đáy ao nuôi giúp nước tự chảy vào ao nuôi mà không cần sử dụng bơm nước.
- Đường cấp nước vào ao nuôi tách biệt khỏi đường nước thải từ ao nuôi ra ngoài để tránh lây lan mầm bệnh và chất ô nhiễm giữa các ao nuôi.
3. Các biện pháp quản lí nguồn nước trong khi nuôi
Câu 1: Tìm hiểu biện pháp quản lí các yếu tố thủy lí (các phương pháp quản lí độ trong, màu và nhiệt độ nước cho hệ thống nuôi).
Câu 2: Tìm hiểu biện pháp quản lí các yếu tố thủy hóa (biện pháp tăng cường oxygen cho hệ thống nuôi thủy sản; thời điểm cần chú ý tăng cường cung cấp oxygen cho ao nuôi thủy sản; biện pháp điều chỉnh pH cho môi trường nuôi thủy sản; quản lí chất hữu cơ và khí độc trong ao; quản lí độ mặn cho ao nuôi,…).
Câu 3: Tìm hiểu biện pháp quản lí các yếu tố thủy sinh.
Sản phẩm dự kiến
Câu 1: Quản lí các yếu tố thủy lí
- Quản lí độ trong và màu nước:
Khi màu nước ao quá đậm, độ trong quá thấp, cần:
+ Tiến hành siphon loại bỏ phân thải, thức ăn thừa ra khỏi ao nuôi;
+ Thay nước từ 10% đến 20% hằng ngày;
+ Sử dụng chế phẩm sinh học;
+ Sử dụng hóa chất như BKC, CuSO4 để diệt tảo trong ao;
+ Dùng lưới đen che bớt bề mặt hệ thống nuôi.
+ Trong trường hợp ao nuôi bị đục do phù sa, cần thực hiện các biện pháp gây kết tủa vón tăng cường hấp thụ chất lơ lửng.
Khi nước ao nhạt màu, độ trong quá cao cần thúc đẩy tảo phát triển.
- Quản lí nhiệt độ:
+ Duy trì mực nước ao nuôi phù hợp;
+ Sử dụng lưới che nắng cho ao nuôi vào những ngày trời nắng gắt;
+ Chạy sục khí, quạt nước;
+ Sử dụng hạt chắn gió vào ngày trời rét.
Câu 2: Quản lí các yếu tố thủy hóa
- Quản lí hàm lượng oxygen hòa tan:
+ Quản lí tốt mật độ tảo trong ao thông qua quản lí độ trong và màu nước ở mức phù hợp.
+ Sử dụng sục khí, quạt nước.
+ Sử dụng hóa chất tăng oxygen.
- Quản lí pH:
Khi pH thấp, cần:
+ Sử dụng nước vôi trong hoặc soda để trung hòa H+ trong nước.
+ Tăng cường độ sục khí.
+ Quản lí tốt độ trong và mật độ tảo.
Khi pH quá cao: Có thể sử dụng hóa chất có tính acid như citric acid, phèn nhôm,… với lượng phù hợp để giảm pH.
- Quản lí chất hữu cơ và khí độc:
+ Nuôi với mật độ phù hợp.
+ Sử dụng các loại thức ăn có kích cỡ phù hợp với từng giai đoạn độ tuổi của động vật thủy sản, thức ăn có độ kết dính tốt.
+ Quản lí chặt chẽ lượng thức ăn đưa vào hệ thống nuôi, chia nhỏ lượng thức ăn, cho ăn vừa đủ.
+ Định kì siphon kết hợp thay nước.
+ Sử dụng chế phẩm vi sinh.
- Quản lí độ mặn:
+ Khi độ mặn quá cao: Thay nước hoặc bổ sung nước ngọt.
+ Độ mặn giảm: Tháo bớt nước trên tầng mặt.
Câu 3: Quản lí các yếu tố thủy sinh
- Quản lí gián tiếp thông qua quản lí độ trong, màu nước và chất thải hữu cơ trong nước.
4. Biện pháp quản lí môi trường ao nuôi thủy sản
Nước thải sau nuôi cần được quản lí như thế nào?
Sản phẩm dự kiến
- Nước thải ra sau khi nuôi cần được thu gom để xử lí, không thải trực tiếp ra môi trường ngoài để tránh lây lan mầm bệnh và ô nhiễm môi trường tự nhiên.
- Nước thải từ các ao nuôi thường được thu gom và dẫn về các ao, mương lắng thải trong trại nuôi để xử lí trước khi thải ra ngoài hoặc tái sử dụng cho vụ nuôi sau.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Đâu không phải vai trò của quản lí môi trường nuôi thuỷ sản?
A. Duy trì điều kiện sống ổn định phù hợp cho động vật thuỷ sản sinh trưởng, phát triển.
B. Tăng chi phí xử lí ô nhiễm môi trường trong nuôi thuỷ sản.
C. Ngăn ngừa sự phát sinh ô nhiễm môi trường trên diện rộng.
D. Hạn chế các tác động xấu đến sức khoẻ con người.
Câu 2: Các yếu tố thuỷ sinh không bao gồm
A. nhiệt độ.
B. rong, rêu.
C. tảo.
D. cây trồng ven bờ.
Câu 3: Hệ thống nâng nhiệt, chiếu đèn hoặc sục khí được sử dụng khi
A. nhiệt độ tăng cao.
B. nhiệt độ giảm thấp.
C. độ mặn cao.
D. độ pH cao.
Câu 4: Ao nuôi thuỷ sản nổi váng, xuất hiện bọt nước li ti, màu nước thay đổi chứng tỏ mật độ tảo trong môi trường đang ở mức cao. Cách xử lý nào sau đây không phù hợp trong trường hợp này?
A. Thay thế một phần nước bề mặt.
B. Sử dụng hoá chất diệt tảo phù hợp.
C. Sục khí, quạt nước để bổ sung oxygen cho nước.
D. Trồng bổ sung các loại cây thuỷ sinh như rong, rêu,…
Câu 5: Cho các nhận định sau:
- Yếu tố quan trọng đầu tiên của môi trường nuôi thuỷ sản là nguồn nước.
- Ta xác định sinh vật phù du trong nước bằng kính lúp.
- Có thể xử lý chất thải nuôi thuỷ sản bằng cách xả trực tiếp ra môi trường.
- Yếu tố thuỷ lí của nguồn nước trong quá trình nuôi là pH, độ mặn.
- Hệ thống mái che hoặc bổ sung nước được sử dụng khi nhiệt độ tăng cao.
Số nhận định không chính xác là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án gợi ý:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | A | B | D | C |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Tìm hiểu về việc quản lí môi trường nuôi một loài thủy sản phổ biến ở địa phương em.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp - thuỷ sản Cánh diều
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY CÔNG NGHỆ 12 KẾT NỐI TRI THỨC
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY CÔNG NGHỆ 12 CÁNH DIỀU
Công nghệ lâm nghiệp - thủy sản: