Giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến. Thuộc chương trình Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản Cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp thủy sản Cánh diều bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thủy sản Cánh diều Bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thủy sản Cánh diều Bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thủy sản Cánh diều Bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thủy sản Cánh diều Bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thủy sản Cánh diều Bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thủy sản Cánh diều Bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thủy sản Cánh diều Bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thủy sản Cánh diều Bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thủy sản Cánh diều Bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thủy sản Cánh diều Bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thủy sản Cánh diều Bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thủy sản Cánh diều Bài 10: Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp - thuỷ sản Cánh diều

BÀI 10: CÁC NHÓM THỦY SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC NUÔI PHỔ BIẾN

A. KHỞI ĐỘNG

- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi mở đầu

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Phân loại các nhóm thủy sản

Căn cứ vào nguồn gốc, thủy sản được phân thành mấy nhóm?

Sản phẩm dự kiến

1.1. Theo nguồn gốc

- Nhóm bản địa: phân bố tự nhiên tại Việt Nam. Ví dụ: cá chép, cá tra, cá vược, tôm hùm, cua biển, nghêu (ngao),…

- Nhóm ngoại nhập: loài không có phân bố tự nhiên tại Việt Nam, được nhập vào Việt Nam để nuôi. Ví dụ: cá hồi vân, cá tầm, tôm thẻ chân trắng, rong nho,…

1.2. Theo đặc tính sinh vật học

a) Theo đặc điểm cấu tạo

- Nhóm cá: động vật có xương sống, đa số biến nhiệt, hô hấp bằng mang. Ví dụ: cá chép, cá tra, cá mè, cá giò, cá vược,…

- Nhóm giáp xác: động vật không xương sống. Cơ thể được bao bọc bởi lớp xương ngoài (lớp vỏ kitin). Cơ thể và chân phân đốt, hô hấp bằng mang, sinh trưởng qua các lần lột xác. Ví dụ: tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh, cua biển,…

- Nhóm động vật thân mềm (nhuyễn thể): động vật không xương sống, thường có lớp vỏ đá vôi bao bọc và nâng đỡ cơ thể. Ví dụ: hàu, nghêu, vẹm vỏ xanh, bào ngư, ốc nhồi, ốc hương,…

- Nhóm bò sát, lưỡng cư:

+ Bò sát: động vật có màng ối, gồm: rùa, ba ba, rùa biển, cá sấu,…

+ Lưỡng cư: động vật có xương sống, biến nhiệt. Vòng đời trải qua giai đoạn phát triển ấu trùng ở nước, hô hấp bằng mang, giai đoạn trưởng thành sống trên cạn và hô hấp bằng phổi. Ví dụ: ếch.

- Nhóm rong, tảo: thực vật bậc thấp, cơ thể chưa phân thành thân, rễ, lá thật. Cấu trúc cơ thể có thể là đơn bào, đa bào dạng tập đoàn, dạng sợi. Ví dụ: rong biển, vi tảo.

b) Theo tính ăn 

- Nhóm ăn thực vật: phổ thức ăn là thực vật. Ví dụ: cá mè trắng, cá trắm cỏ, cá bỗng,…

- Nhóm ăn động vật: phổ thức ăn là động vật, có tính săn mồi. Ví dụ: cá quả, cá vược, cá mú,….

- Nhóm ăn tạp: phổ thức ăn là động vật, thực vật, mùn bã hữu cơ. Ví dụ: cá tra, cá rô phi, cá trôi,…

c) Theo yếu tố môi trường

- Theo nhiệt độ:

+ Thủy sản nước lạnh: thủy sản ưa nhiệt độ thấp, ví dụ: cá hồi vân, cá tầm.

+ Thủy sản nước ấm: thủy sản ưa nhiệt độ ấm, ví dụ: cá tra, tôm càng xanh, tôm sú,…

- Theo môi trường nước sinh sống:

+ Thủy sản nước ngọt: cá chép, cá mè, cá trắm cỏ, cá quả, cá rô phi,…

+ Thủy sản nước lợ, mặn: cá giò, cá vược, tôm hùm, nghêu, hàu,…

2. Tìm hiểu một số phương thức nuôi trồng thủy sản phổ biến

Có những phương thức nuôi trồng thủy sản phổ biến nào? Hãy nêu ưu và nhược điểm của từng phương thức

Sản phẩm dự kiến

Phương thức nuôiĐặc điểm chínhƯu điểmNhược điểm
Quảng canh

- Nguồn thức ăn phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên, có thể thả thêm con giống với mật độ thấp.

- Diện tích ao, đầm thường rất lớn.

Vốn vận hành sản xuất thấp.

 

Năng suất, lợi nhuận thấp, khó khăn trong quản lí và vận hành sản xuất. 
Thâm canh

- Kiểm soát quá trình tăng trưởng, sản lượng và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc vào thức ăn thủy sản.

- Mật độ thả giống cao.

- Diện tích ao nuôi nhỏ.

- Nguồn cấp, thoát nước chủ động, đầy đủ trang thiết bị, thuốc, hóa chất đề phòng và xử lí bệnh.

- Năng suất cao.

- Kiểm soát được các khâu trong quá trình nuôi.

Vốn đầu tư lớn, người nuôi phải nắm vững kĩ thuật nuôi và có nhiều kinh nghiệm thực tế.
Bán thâm canh

- Kiểm soát được một phần quá trình tăng trưởng của loài nuôi.

- Sản lượng và sự tăng trưởng của loài nuôi phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên và thức ăn thủy sản.

- Mật độ thả giống không cao.

- Diện tích ao nuôi lớn.

- Nguồn nước cấp, thoát chủ động, có trang thiết bị hỗ trợ cho hệ thống nuôi.

- Phù hợp nhiều người dân về mức đầu tư và kĩ thuật nuôi.

- Lợi nhuận cao, dễ vận hành, quản lí.

- Năng suất chưa đạt tối ưu trên một đơn vị diện tích.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Nhóm động vật giáp xác trong thủy sản là

A. nhóm động vật có xương sống, bơi bằng vây, thở bằng mang sống ở nước ngọt, lợ hoặc mặn.

B. một nhóm các động vật chân khớp.

C. nhóm động vật mà cơ thể mềm, có thể có vỏ đá vôi che chở và nâng đỡ.

D. các loài thực vật bậc thấp, đơn bào hoặc đa bào, có loài kích thước nhỏ, có loài kích thước lớn.

Câu 2: Theo yếu tố môi trường là khả năng chịu mặn, thuỷ sản được phân ra làm mấy loại?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 3: Đâu không phải một phương thức nuôi thuỷ sản ở Việt Nam?

A. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh.

B. Nuôi trồng thuỷ sản thâm canh.

C. Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh.

D. Nuôi trồng thuỷ ưsản xen canh.

Câu 4: Ưu điểm của nuôi trồng thuỷ sản thâm canh là

A. môi trường nuôi tự do.

B. 100% thức ăn giàu chất đạm.

C. sử dụng nguồn nước tự nhiên.

D. áp dụng công nghệ tiên tiến trong quản lí và vận hành.

Câu 5: Dưới đây là sơ đồ quy trình nuôi tôm theo công nghệ biofloc. 

Ưu điểm của công nghệ này là

A. mô hình nuôi tuần hoàn khép kín, nước chỉ lấy một lần, và được lọc sạch rồi tái sử dụng nên tiết kiệm nước.

B. nuôi theo ao tròn, bố trí hầm biogas chứa chất thải của tôm, xác tôm làm khí đốt.

C. có thể nuôi được 4 - 5 vụ/ năm, giảm chi phí sản xuất, diện tích nuôi.

D. các chất thải hữu cơ như thức ăn thừa, nước tiểu con nuôi được xử lý và trở thành nguồn thức ăn tự nhiên cho tôm, giúp tiết kiệm lượng thức ăn

Đáp án gợi ý:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

B

B

D

D

D

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

 Hãy đề xuất phương thức nuôi một loài thủy sản phù hợp với điều kiện của địa phương em.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp - thuỷ sản Cánh diều

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY CÔNG NGHỆ 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Công nghệ lâm nghiệp - thủy sản:
 
Công nghệ điện - điện tử:
 
 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY CÔNG NGHỆ 12 CÁNH DIỀU

Công nghệ lâm nghiệp - thủy sản:

 
 
Công nghệ điện - điện tử:
 
 

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay