Đề thi giữa kì 1 hoá học 11 kết nối tri thức (Đề số 11)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 giữa kì 1 môn Hoá học 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Trong tự nhiên, sulfur tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất. Thành phần chính của quặng pyrite là hợp chất nào sau đây ?
A. BaSO4.
B. FeS2
C. FeS.
D. PbS.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về acid mạnh?
A. Phân li hoàn toàn trong nước.
B. Dung dịch nước của chúng dẫn điện.
C. Có khả năng nhận H+.
D. Có khả năng cho H+.
Câu 3: Số oxi hóa thấp nhất của nitrogen là
A. -3.
B. 0.
C. +1.
D. +4.
Câu 4: Cho phản ứng 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O . Vai trò của ammonia trong phản ứng trên là
A. Chất khử
B. Chất oxi hóa.
C. Base.
D. Acid.
Câu 5: Oxide X là chất khí, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp). Trong công nghiệp, X dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ, sản xuất sulfuric acid. Công thức của X là
A. CO2.
B. H2S.
C. SO2.
D. P2O5.
Câu 6: Số oxi hóa và hóa trị của nitrogen trong hợp chất nitric acid lần lượt là:
A. +5 và V
B. +5 và IV
C. +5 và III
D. +4 và IV
Câu 7: Cho phản úng hoá học sau: Br2(g) + H2(g) 2HBr(g)
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 8: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 13: Tiến hành thí nghiệm trộn từng cặp dung dịch sau: (a) NH3 và AlCl3; (b) (NH4)2SO4 và Ba(OH)2; (c) NH4Cl và AgNO3; (d) NH3 và HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 14: Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng , nếu thêm chất xúc tác thì
A. Chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng thuận.
B. Chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng nghịch.
C. Làm tăng tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau.
D. Không làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch.
Câu 15: Phản ứng tổng hợp ammonia là :
N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) = –92kJ
Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp ammonia là :
A. Tăng nhiệt độ.
B. Tăng áp suất.
C. Lấy ammonia ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
D. Bổ sung thêm khí nitrogen vào hỗn hợp phản ứng.
Câu 16: Trộn lẫn 3 dd H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl; 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dd A. Tính pH của dung dịch A?
A. 0,632.
B. 0,362.
C. 0,263.
D. 0,623.
Câu 17: Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted - Lowry?
H2S(aq) + H2O ⇌ HS-(aq) + H3O+(aq)
A. H2S và H2O.
B. H2S và H3O+
C. H2S và HS-.
D. H2O và H3O+.
Câu 18: Các chất trong dãy nào sau đây là những chất điện li mạnh?
A. HCI, NaOH, CH3COOH.
B. KOH, NaCl, H3PO4
C. HCI, NaOH, NaCl
D. NaNO3, NaNO2, NH3.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Quan sát hình sau và chọn phát biểu đúng.
a) Cả hai đồ thị đều mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.
b) Cả hai đồ thị đều không mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.
c) Chỉ đồ thị (a) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.
d) Chỉ đồ thị (b) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.
Câu 2: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3: Cho các phương trình hoá học sau:
(1) SO2 + H2S ⟶ 3S + 2H2O
(2) SO2 + Br2 + H2O ⟶ 2HBr + H2SO
a) SO2 thể hiện tính oxi hoá ở phản ứng số (1).
b) SO2 và H2S chỉ thể hiện tính khử trong cả 2 phản ứng.
c) SO2 vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử trong phản ứng (2).
d) H2S không thể hiện tính khử và không thể hiện tính oxi hoá.
Câu 4: Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần với 0,1 M) bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1 M với chỉ thị phenolphtalein.
a) Chất cho vào burret là HCl và phenolphtalein, còn chất cho vào bình tam giác là NaOH.
b) Cần tráng sạch burette bằng nước cất trước khi rót vào burette
c) Cần thực hiện lặp lại ít nhất 3 lần và lấy giá trị thể tích NaOH cao nhất của các lần chuẩn độ.
d) Trước thời điểm tương đương, màu hồng liên tục xuất hiện rồi mất màu.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3. Thí nghiệm sau đây được thực hiện để đo tốc độ ăn mòn (tính theo đơn vị mm/năm) của nhôm trong môi trường acid HNO3 1,0M. Nhúng miếng nhôm (aluminium đã được làm sạch) hình lập phương cạnh 0,4 cm vào dung dịch HNO3 1,0M (nồng độ không đổi) ở nhiệt độ 25°C trong 24 giờ.
Tốc độ ăn mòn VAl (mm/năm) được tính theo công thức: VAl = 876m/(10.D.S.t)
Trong đó, m là khối lượng nhôm (theo mg) bị tan đi trong t = 24 giờ, D = 2,7 g/cm³ là khối lượng riêng của nhôm, S là diện tích ban đầu của miếng nhôm (theo cm2).
Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng miếng nhôm giảm 10,8 mg trong 24 giờ. Tính Tốc độ ăn mòn VAl (mm/năm) của nhôm trong môi trường HNO3 1,0 M.
Câu 4. Hàm lượng cho phép của sulfur trong nhiên liệu là 0,3% về khối lượng. Để xác định hàm lượng sulfur trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 gam nhiên liệu đó và đốt cháy hoàn toàn. Khí tạo thành chỉ chứa carbon dioxide, sulfur dioxide và hơi nước được dẫn vào nước tạo ra 500,0 ml dung dịch. Biết rằng tất cả sulfur dioxide đã tan vào dung dịch. Lấy 10,0 mL dung dịch này cho tác dụng với dung dịch KMnO4 5,00.10^-3 mol/L thì thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng là 12,5 mL.Tính phần trăm khối lượng của sulfur trong nhiên liệu trên
Cho các cân bằng sau:
(I) 2HI (g) ⇌ H2 (g) + I2 (g);
(II) CaCO3 (s) ⇌ CaO (s) + CO2 (g);
(III) FeO (s) + CO (g) ⇌ Fe (s) + CO2 (g);
(IV) 2SO2 (g) + O2 (g) ⇌ 2SO3 (g).
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là bao nhiêu?
Câu 6: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH bằng x. Tính x.
================ Hết ================
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
1. Nhận thức hóa học | 11 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | 1 | 3 | |||||||
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 4 | 2 | 5 | 3 | 1 | ||
TỔNG | 13 | 1 | 4 | 3 | 7 | 6 | 4 | 2 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | |||
CHƯƠNG 1: CÂN BẰNG HOÁ HỌC | ||||||||
Bài 1. Khái niệm về cân bằng hoá học | Nhận biết | - Trình bày được trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch. - Trình bày được yếu tố phụ thuộc hằng số cân bằng | ||||||
Thông hiểu | - Xác được yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng hóa học | |||||||
Vận dụng | - Vận dụng công thức tính hằng số cân bằng Kc để xác định nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng | |||||||
Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước | Nhận biết | - Trình bày được chất điện li, chất không điện li - Xác định được chất nào là acid dựa theo thuyết Br - Biết cách sử dụng chất chỉ thị để xác định pH | ||||||
Thông hiểu | - Tính được pH của dung dịch - Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+,… | |||||||
Vận dụng | ||||||||
CHƯƠNG 2: NITROGEN - SULFUR | ||||||||
Bài 4. Nitrogen | Nhận biết | - Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen - Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen | ||||||
Thông hiểu | - Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết - Trình bày được đặc điểm tính chất của nitrogen | |||||||
Vận dụng | - Viết được phương trình hóa học minh họa quá trình hình thành đạm nitrate trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen | |||||||
Bài 5. Ammonia-Muối ammonium | Nhận biết | - Mô tả được đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia - Giải thích được tính base của ammonia - Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium | ||||||
Thông hiểu | - Nhận biết được muối ammonium | |||||||
Vận dụng | - Vận dụng giải bài tập liên quan đến tổng hợp ammonia từ nitrogen và hudrogen | |||||||
Bài 6. Một số hợp chất của nitrogen với oxygen | Nhận biết | - Phân tích được nguồn gốc các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid - Gọi tên được các oxide - Nêu được đặc điểm cấu tạo nitric acid | ||||||
Thông hiểu | - Giải thích được nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng - Nêu được tính oxi hóa của HNO3 | |||||||
Vận dụng |