Đề thi giữa kì 1 hoá học 11 kết nối tri thức (Đề số 15)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 15. Cấu trúc đề thi số 15 giữa kì 1 môn Hoá học 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng

A. luôn luôn xảy ra theo một chiều chất sản phẩm biến đổi thành chất phản ứng.

B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.

C. trong cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng.

D. luôn luôn xảy ra theo một chiều chất phản ứng biến đổi thành chất sản phẩm.

Câu 2. Phèn nhôm kali (phèn chua) có công thức KAl(SO4)2.12H2O được sử dụng rộng rãi để làm trong nước. Khi tan trong nước, phèn chua phân li tạo ra các ion K+, Al3+, SO42- . Nhận định nào sau đây là sai?

A. Phản ứng của ion K+ với nước làm giảm pH của nước do sự hình thành ion H+.

B. Trong phản ứng thủy phân, Al3+ đóng vai trò là một acid.

C. Tương tự như phèn nhôm kali, phèn sắt ammonium (NH4Fe(SO4)2.12 H2O) được sử dụng để làm trong nước do ion Fe3+ có khả năng thủy phân tạo kết tủa.

D. Ion Al3+ có khả năng thủy phân tạo ra Aluminium hydroxide (Al(OH)3) ở dạng kết tủa keo, có khả năng hấp phụ các chất rồi lắng xuống đáy bể.

Câu 3. Một mẫu dung dịch chứa 15 mL dung dịch H2SO4 được chuẩn độ bằng 15 mL dung dịch NaOH 0,6 M. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là bao nhiêu?

A. 1,2.

B. 0,3.

C. 0,6.

D. 0,15.

Câu 4. Liên kết hoá học trong phân tử NH3 là liên kết

A. liên kết Vander Waals.

B. cộng hoá trị không cực.

C. cộng hoá trị có cực.

D. ion.

Câu 5. Sử dụng hình ảnh dưới đây để trả lời câu hỏi:

kenhhoctap

Dụng cụ D ở trên hình có tên là

A. giá đỡ.

B. Burette.

C. bình tam giác.

D. Pipette.

Câu 6. Môi trường acid có pH

A. lớn hơn 7

B. nhỏ hơn 7

C. bằng 7

D. bằng 12

Câu 7. Một dung dịch có nồng độ H+ bằng 0,001M thì [OH] của dung dịch này là

A. [OH-] = 10-3 М.

B. [OH-] = 10-11 М.

C. [OH-] = 10-4 М.

D. [OH-] = 10-10 М.

Câu 8. Cho phản ứng tổng quát: aA + bB kenhhoctap cC + dD. Biểu thức tính hằng số cân bằng (Kc) là

A. kenhhoctap

B. kenhhoctap

C. kenhhoctap

D. kenhhoctap

Câu 9. Vận dụng tính chất nào của khí nitrogen mà người ta ứng dụng nó để làm giảm nguy cơ cháy nổ?

A. Tính trơ.

B. Tính chất khí.

C. Tính oxi hóa.

D. Tính khử.

Câu 10. Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo quy trình Haber. Phương trình hóa học của quá trình được biểu diễn như sau:

kenhhoctap

Để tăng hiệu suất tạo thành ammonia, ta cần thay đổi yếu tố nào dưới đây?

A. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ.

B. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ.

C. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ.

D. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ.

Câu 11. Xét cân bằng sau: 2SO2(g) + O2(g) kenhhoctap 2SO3(g)

Nếu tăng nồng độ SO2(g) (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

A. Chuyển dịch theo chiều thuận.

B. Cân bằng không chuyển dịch.

C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc nghịch tùy thuộc vào lượng SO2thêm vào.

D. Chuyển dịch theo chiều nghịch.

Câu 12. Cho phương trình: 

kenhhoctap

Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted - Lowry chất nào là base?

A. CH3COO-.

B. H2O.

C. H3O+.

D. CH3COOH.

Câu 13. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 18. Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch chứa NaOH 0,001M thì thấy dung dịch có màu gì?

A. Không màu.

B. Hồng.

C. Xanh.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đất chua là đất có độ pH dưới 6,5. Một anh nông dân làm thí nghiệm xác định độ pH của đất trồng như sau: Lấy một lượng đất cho vào nước vừa lọc lấy phần dung dịch dùng máy pH đo được giá trị pH là 4,52.

Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Mẫu đất trên có môi trường acid do pH < 7.

b) Nồng độ ion [H+] khoảng 3,02.10-5 M

c) Anh nông dân có thể làm tăng giá trị pH của đất trồng bằng cách bổ sung các chất như: Vôi sống (CaO), phân đạm ammonium như NH4Cl, ... nhưng không nên cho vào đất các chất như P2O5, phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O),...

d) Loại đất trên ảnh hưởng rất lớn đến tình trạng dinh dưỡng của đất, làm giảm khả năng cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng, khoáng, nguyên tố đa, trung, vi lượng cho cây, tác động trực tiếp đến bộ rễ, làm giảm khả năng sinh trưởng phát triển của cây trồng.

Câu 2. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 3. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: N2 NO +0, (2) +O2→ NO2 +0,+H₂O (3) →ΗΝΟ3

Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Nguyên tố nitrogen là nguyên tố đặc trưng cho sự sống do có trong cơ thể của mọi loại sinh vật chủ yếu ở dạng các hợp chất hữu cơ như amino acid, nucleic acid, protein, chlorophyll (chất diệp lục),

b) Trong khí quyển, khi có sấm chớp xảy ra phản ứng giữa nitrogen và oxygen chính là sự khởi đầu cho quá trình tạo thành ion nitrite (NO₂), được coi là một nguồn cung cấp đạm.

c) Trong công nghiệp, nitric acid được sử dụng sản xuất phân bón giàu dinh dưỡng như ammonium nitrate (NH4NO3), calcium nitrate (Ca(NO3)2); trong phản ứng của nitric acid với ammnonia, calcium carbonate (CaCO3), nitric acid thể hiện tính acid mạnh.

d) Trong phản ứng (1) vai trò của N2 là chất khử.

Câu 4. Cho 5 mol H2 và 5 mol I2 đều ở thể khí vào bình kín dung tích 1 L và nung nóng đến 227°C. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ các chất theo thời gian được cho trong hình sau:

kenhhoctap

Đồ thị trên mô tả phản ứng: kenhhoctap

Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai? 

a) Đồ thị (a) mô tả sự biến thiên nồng độ của Hvà I2, đồ thị (b) mô tả sự biến thiên nồng độ của HI.

b) Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, ta có biểu thức hằng số cân bằng:

kenhhoctap

c) Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch, với chiều thuận là chiều thu nhiệt.

d) Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, nếu tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Cho các chất: NH3, NaOH, CH3COOH, H2SO4, CO32- có bao nhiêu chất có tính base?

Câu 2. Cho các chất dưới đây: HCl, HNO3, NaOH, NaCl, CuO, O2, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li là bao nhiêu?

Câu 3. Cho các chất dưới đây: HCl, HNO3, NaOH, NaCl, CuO, O2, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất không điện li là bao nhiêu?

Câu 4. Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá sau: kenhhoctap. Để điều chế 200 tấn nitric acid có nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn ammonia? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất nitric acid theo sơ đồ trên là 86,2%. (làm tròn 1 số thập phân)

(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1, N = 14, O = 16)

Câu 5. .............................................

.............................................

.............................................
 

================ Hết ================

  

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN 1PHẦN 2PHẦN 3
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
1. Nhận thức hóa học11  321 11
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học1   3    
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học114 25 31
TỔNG1314376 42

  

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dungCấp độYêu   cầu cần đạtSố ý/câuCâu hỏi

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG 1: CÂN BẰNG HOÁ HỌC      

Bài 1.

Khái niệm về cân bằng hoá học

Nhận biết

- Trình bày được trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

- Trình bày được yếu tố phụ thuộc hằng số cân bằng

      
Thông hiểu- Xác được yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng hóa học     
Vận dụng- Vận dụng công thức tính hằng số cân bằng Kc để xác định nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng      

Bài 2. 

Cân bằng trong dung dịch nước

Nhận biết

- Trình bày được chất điện li, chất không điện li

- Xác định được chất nào là acid dựa theo thuyết Brkenhhoctapnsted – Lowry 

- Biết cách sử dụng chất chỉ thị để xác định pH

      
Thông hiểu

- Tính được pH của dung dịch 

- Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+,…

      
Vận dụng       
CHƯƠNG 2: NITROGEN - SULFUR      

Bài 4.

Nitrogen 

Nhận biết

- Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen 

- Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen

      
Thông hiểu

- Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết 

- Trình bày được đặc điểm tính chất của nitrogen

      
Vận dụng- Viết được phương trình hóa học minh họa quá trình hình thành đạm nitrate trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen      

Bài 5. 

Ammonia-Muối ammonium

Nhận biết

- Mô tả được đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia 

- Giải thích được tính base của ammonia

- Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium

      
Thông hiểu- Nhận biết được muối ammonium      
Vận dụng- Vận dụng giải bài tập liên quan đến tổng hợp ammonia từ nitrogen và hudrogen      

Bài 6. 

Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Nhận biết

- Phân tích được nguồn gốc các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid

- Gọi tên được các oxide

- Nêu được đặc điểm cấu tạo nitric acid

      
Thông hiểu

- Giải thích được nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng

- Nêu được tính oxi hóa của HNO3

      
Vận dụng       

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi hóa học 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay