Đề thi giữa kì 1 hoá học 11 kết nối tri thức (Đề số 12)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 12. Cấu trúc đề thi số 12 giữa kì 1 môn Hoá học 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Nồng độ. 

B. Nhiệt độ. 

C. Áp suất.  

D. Chất xúc tác. 

Câu 2: Yếu tố nào sau đây luôn luôn không làm dịch chuyển cân bằng của hệ phản ứng?

A. Nhiệt độ. 

B. Áp suất.  

C. Nồng độ. 

D. Chất xúc tác.

Câu 3: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. HCl.       

B. Na2SO4 

C. Ba(OH)2         

D. HClO4.

Câu 4: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. H2S.       

B. CH3COOH.      

C. H3PO4.   

D. NaCl.

Câu 5: Cho cân bằng hoá học: PCl5(g) kenhhoctap PCl3(g) + Cl2(g); kenhhoctap. Yếu tố không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học này là 

A. nhiệt độ. 

B. nồng độ. 

C. chất xúc tác.      

D. áp suất.

Câu 6: Phương trình điện li nào dưới đây viết sai?

A.kenhhoctap            

B. CH3COOH kenhhoctap H+ + CH3COO-.

C. H3PO4kenhhoctap H+ + PO43-.  

D.kenhhoctap

Câu 7: Điều nào sau đây đúng về tính chất hóa học của N2?

A. N2 chỉ có tính khử.               

B. N2 chỉ có tính oxi hoá.

C. N2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá.   

D. N2 có tính acid.

Câu 8: Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là

A. NO.        

B. N2O.       

C. NH3.       

D. NO2.

Câu 9: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 14: Có các dung dịch sau: Na2CO3, KCl, AlCl3, FeCl3, NaHSO4, HCl, KOH. Số dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là bao nhiêu?

A. 6.  

B. 5.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 15: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 đặc (68%) và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml dung dịch HNO3 15%.

Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai.

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh.

(b) Ở ống nghiệm thứ nhất, có khí màu nâu đỏ thoát ra khỏi dung dịch.

(c) Ở ống nghiệm thứ hai, thấy có khí không màu, không hóa nâu thoát ra khỏi dung dịch.

(d) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc NO2 thoát ra khỏi ống nghiệm.

(e) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl.

Số phát biểu đúng là:

A. 3.  

B. 1.   

C. 2.  

D. 4.

Câu 16: Cho các phát biểu sau về cân bằng hóa học:

(a) Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

(b) Ở trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.

(c) Trong hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học, luôn có mặt của các chất sản phẩm, các chất phản ứng có thể không có.

(d) Ở trạng thái cân bằng hóa học, số mol các chất phản ứng giảm đi bao nhiêu theo phản ứng thuận thì lại được tạo ra bấy nhiêu theo phản ứng nghịch.

(e) Đối với tất cả các cân bằng hóa học trong pha khí, khi thay đổi áp suất của hệ, cân bằng bị chuyển dịch.

Số phát biểu đúng là

A. 1.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 17: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ, chỉ thấy bóng đèn ở cốc (c) sáng:

kenhhoctap

Cho các nhận định sau:

(a) Dung dịch sodium chloride (NaCl) có khả năng dẫn điện.

(b) Nước cất và dung dịch saccharose không có khả năng dẫn điện.

(c) Thay dung dịch sodium chloride (natri clorua) bằng dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric) hoặc dung dịch sodium hydroxide (natri hiđroxit), thấy bóng đèn ở cốc (c) sáng.

(d) Thay dung dịch sodium chloride bằng dung dịch ethyl alcohol (ancol etylic) hoặc dung dịch acetic acid (axit axetic), thấy bóng đèn ở cốc (c) không sáng.

(e) Thay dung dịch sodium chloride bằng sodium chloride rắn, thấy bóng đèn ở cốc (c) không sáng.

Số nhận định đúng là

A. 3.  

B. 4.  

C. 1.  

D. 2.

Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: kenhhoctap.

Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là

A. 21.          

B. 19. 

C. 23.          

D. 25.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1: Cho các chất sau: NaHCO3, Na2HPO3, Al(OH)3, KHSO4, (NH4)2CO3, BaCl2, NH4Cl

a) BaCl2 là chất điện li mạnh.

b) Có 3 chất là muối trung hòa.

c) Có 3 chất có chất có tính lưỡng tính.

d) KHSO4 tác dụng với BaCO3 vừa cho kết tủa vừa tạo khí thoát ra.

Câu 2: Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 L. Nung nóng bình một thời gian ở 830oC để hệ đạt đến trạng thái cân bằng :

CO (g) + H2O (g) kenhhoctap CO2 (g) + H2 (g)

Hằng số cân bằng K=1. 

a) Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

b) Khi đạt trạng thái cân bằng thì phản ứng dừng lại.

c) Khi tăng nồng độ của CO2 lên thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

d) Nồng độ của CO ở trạng thái cân bằng là 8.10-3M.

Câu 3: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4: Trong khí thải của quy trình sản xuất thuốc trừ sâu, phân bón hóa học có lẫn khí NH3. Khí này rất độc đối với sức khoẻ của con người và gây ô nhiễm môi trường. Con người hít phải khí này với lượng lớn sẽ gây ngộ độc: ho, đau ngực (nặng: đau thắt ngực, khó thở, thở nhanh, thở khò khò; chảy nước mắt và bỏng mắt, mù mắt, đau họng nặng, đau miệng; mạch nhanh, yếu, sốc; lẫn lộn, đi lại khó khăn, chóng mặt, thiếu sự phối hợp, bồn chồn, ngẩn ngơ). 

a) Để xử lí NH3 lẫn trong khí thải, người ta có thể dẫn khí thải qua một bể lọc chứa dung dịch HCl.

b) Tất cả các muối của NH3 đều bền với nhiệt.

c) NH3 có tính base mạnh và tính khử mạnh.

d) Đưa hai đũa thủy tinh có nhúng NH3 đặc và HCl đặc lại gần thấy khói màu trắng xuất hiện.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1: Có các phản ứng sau:

  1. Fe3+ + 3HOH kenhhoctap Fe(OH)3 + 3H+
  2. S2- + H2O kenhhoctap HS- + OH-
  3. HCO3- + H2O kenhhoctap CO32- + H3O+
  4. HCO3- + H2O kenhhoctap H2CO3 + OH-
  5. HS+ H2O kenhhoctap H2S + OH-

Có bao nhiêu ion đóng vai trò acid?

Câu 2: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4: Sơ đồ phản ứng sau đây cho thấy rõ vai trò của thiên nhiên và con người trong việc vận chuyển nitrogen từ khí quyển vào trong đất, cung cấp nguồn phân đạm cho cây cối:

kenhhoctap

Tổng số nguyên tử có trong phân tử Y là

Câu 5: Trộn 200 gam dung dịch H2SO4 12% với 300 gam dung dịch H2SO4 40% thu được 500 gam dung dịch H2SO4 a%. Giá trị của a

Câu 6: Hòa tan 8,5 gam hợp kim Au – Ag bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 1487,4ml khí NO2 (đkc). Hàm lượng của Au có trong hợp kim là

================ Hết ================

  

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN 1PHẦN 2PHẦN 3
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
1. Nhận thức hóa học11  321 11
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học1   3    
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học114 25 31
TỔNG1314376 42

  

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dungCấp độYêu   cầu cần đạtSố ý/câuCâu hỏi

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG 1: CÂN BẰNG HOÁ HỌC      

Bài 1.

Khái niệm về cân bằng hoá học

Nhận biết

- Trình bày được trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

- Trình bày được yếu tố phụ thuộc hằng số cân bằng

      
Thông hiểu- Xác được yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng hóa học     
Vận dụng- Vận dụng công thức tính hằng số cân bằng Kc để xác định nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng      

Bài 2. 

Cân bằng trong dung dịch nước

Nhận biết

- Trình bày được chất điện li, chất không điện li

- Xác định được chất nào là acid dựa theo thuyết Brkenhhoctapnsted – Lowry 

- Biết cách sử dụng chất chỉ thị để xác định pH

      
Thông hiểu

- Tính được pH của dung dịch 

- Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+,…

      
Vận dụng       
CHƯƠNG 2: NITROGEN - SULFUR      

Bài 4.

Nitrogen 

Nhận biết

- Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen 

- Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen

      
Thông hiểu

- Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết 

- Trình bày được đặc điểm tính chất của nitrogen

      
Vận dụng- Viết được phương trình hóa học minh họa quá trình hình thành đạm nitrate trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen      

Bài 5. 

Ammonia-Muối ammonium

Nhận biết

- Mô tả được đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia 

- Giải thích được tính base của ammonia

- Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium

      
Thông hiểu- Nhận biết được muối ammonium      
Vận dụng- Vận dụng giải bài tập liên quan đến tổng hợp ammonia từ nitrogen và hudrogen      

Bài 6. 

Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Nhận biết

- Phân tích được nguồn gốc các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid

- Gọi tên được các oxide

- Nêu được đặc điểm cấu tạo nitric acid

      
Thông hiểu

- Giải thích được nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng

- Nêu được tính oxi hóa của HNO3

      
Vận dụng       

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi hóa học 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay