Đề thi giữa kì 1 hoá học 11 kết nối tri thức (Đề số 14)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 14. Cấu trúc đề thi số 14 giữa kì 1 môn Hoá học 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Cho cân bằng (trong bình kín) sau:
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là
Α. (1), (2), (3), (4).
Β. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 2. Trong các ứng dụng:
(1) Sản xuất phân bón (đạm ammonium,..).
(2) Sản xuất nitric acid.
(3) Sử dụng như một chất làm lạnh trong các hệ thống làm lạnh công nghiệp.
(4) Làm dung môi.
(5) Làm môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp.
Các ứng dụng của ammonia là
Α. (2); (3); (4).
Β. (1); (2); (3); (4).
C. (1); (2); (4); (5).
D. (2); (3); (5).
Câu 3. Dạng hình học của phân tử ammonia là
A. hình chóp tam giác.
B. hình tứ diện.
C. hình tam giác đều.
D. đường thẳng.
Câu 4. Trong khí quyển, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu dưới dạng chất nào sau đây?
A. NO2.
B. N2.
C. NH3.
D. NO.
Câu 5. Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là
A. sự chuyển đổi vận tốc phản ứng.
C. sự biến đổi hằng số cân bằng.
B. sự dịch chuyển cân bằng.
D. sự biến đổi chất.
Câu 6. Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tại đó tốc độ phản ứng thuận
A. bằng tốc độ phản ứng nghịch.
B. lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
C. bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch.
D. nhỏ hơn tốc độ phản ứng nghịch.
Câu 7. Trong phương pháp chuẩn độ acid – base, người ta dùng một dung dịch acid hoặc dung dịch base (kiềm) đã biết chính xác ...(1)... làm dung dịch chuẩn để xác định ...(2)... của một dung dịch base hoặc dung dịch acid. Từ/cụm từ ở vị trí (1), (2) lần lượt là
A. thể tích; thể tích.
C. nồng độ; nồng độ.
B. thể tích; nồng độ.
D. nồng độ; thể tích.
Câu 8. Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch X có pH = 10, dung dịch X chuyển thành màu
A. không đổi màu.
B. vàng.
C. xanh.
D. hồng.
Câu 9. Cho chu trình Nitrogen trong tự nhiên
Cho các phát biểu sau:
(1) Thực vật đồng hóa nitrogen bằng cách hấp thụ chủ yếu ở dạng nitrate (NO3-) và muối ammonium (NH4+) qua rễ cây,
chuyển hóa chúng thành protein thực vật.
(2) Động vật đồng hóa protein thực vật tạo ra protien động vật.
(3) Trong khí quyển, phản ứng tạo ra NO từ nitrogen và oxygen khi có sấm sét được coi là khởi đầu cho quá trình cung cấp đạm cho đất.
(4) Chu trình của nitrogen trong tự nhiên là một chu trình tuần hoàn khép kín.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 10. Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm đặc, đun nóng thấy thoát ra khí X. Khí X là
A. NO.
Β. ΝΗ3.
C. H2.
D. NO2.
Câu 11. Xét cân bằng: CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của hệ là
A.
B.
C.
D.
Câu 12. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 17. Cho hệ cân bằng trong một bình kín:
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. tăng nhiệt độ của hệ.
C. giảm áp suất của hệ.
B. thêm chất xúc tác vào hệ.
D. thêm khí NO vào hệ.
Câu 18. Sự điện li là quá trình
A. phân li các chất ở mọi điều kiện.
B. hoà tan các chất trong nước.
C. phân li các chất trong nước tạo thành các ion.
D. phân huỷ các chất.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đất chua là đất có độ pH dưới 6,5. Một anh nông dân làm thí nghiệm xác định độ pH của đất trồng như sau: Lấy một lượng đất cho vào nước vừa lọc lấy phần dung dịch dùng máy pH đo được giá trị pH là 4,52.
Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Nồng độ ion [H+] = 104,52.
b) Mẫu đất trên có môi trường base do pH < 7.
c) Anh nông dân có thể làm tăng giá trị pH của đất trồng bằng cách bổ sung các chất như: Vôi sống (CaO), P2O5,... nhưng không nên cho vào đất các chất như NH4Cl, phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O),...
d) Loại đất trên ảnh hưởng rất lớn đến tình trạng dinh dưỡng của đất, làm giảm khả năng cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng, khoáng, nguyên tố đa, trung, vi lượng cho cây, tác động trực tiếp đến bộ rễ, làm giảm khả năng sinh trưởng phát triển của cây trồng.
Câu 2. Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc. Ammonia tan nhiều trong nước. Ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan được khoảng 700 lít khíammonia. Ammonia dễ hóa lỏng và dễ hóa rắn.
Cho phương trình sau:
Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Ammonia được sử dụng sản xuất phân đạm, sản xuất nitric acid.
b) Khi đốt cháy khí NH3 trong oxygen, ammonia bị khử và tạo thành khí nitrogen.
c) Khi quỳ tím khô tiếp xúc với khí ammonia thấy quỳ tím chuyển màu xanh.
d) NH3 là một base yếu.
Câu 3. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Trong công nghiệp, nitric acid được sử dụng sản xuất phân bón giàu dinh dưỡng như ammonium nitrate (NH4NO3), calcium nitrate (Ca(NO3)2); trong phản ứng của nitric acid với ammnonia, calcium carbonate (CaCO3), nitric acid thể hiện tính oxi hóa mạnh.
b) Ở trạng thái tự nhiên, nitrogen tồn tại ở dạng đơn chất như N2 và hợp chất như ion nitrate, nitrite, ammonium.
c) Trong khí quyển, khi có sấm chớp xảy ra phản ứng giữa nitrogen và oxygen chính là sự khởi đầu cho quá trình tạo thành ion nitrate (NO3-), được coi là một nguồn cung cấp đạm cho đất.
d) Trong phản ứng (1) vai trò của N2 là chất oxi hóa.
Câu 4. Cho 5 mol H2 và 5 mol I2 đều ở thể khí vào bình kín dung tích 1 L và nung nóng đến 227°C. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ các chất theo thời gian được cho trong hình sau:
Đồ thị trên mô tả phản ứng:
Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, nếu giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
b) Đồ thị (a) mô tả sự biến thiên nồng độ của HI, đồ thị (b) mô tả sự biến thiên nồng độ của H2 và I2.
c) Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, ta có biểu thức hằng số cân bằng:
d) Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch, với chiều thuận là chiều tỏa nhiệt.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 60 mL dung dịch HCl 0,5M và 40 mL dung dịch NaOH 0,5M?
Câu 2. Cho các chất: NH3, NaOH, CH3COOH, H2SO4, CO32-, Al3+ có bao nhiêu chất có tính acid?
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO3 trong bình là 0,2 mol. Tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng tổng hợp SO3 ở nhiệt độ trên.
Câu 5. Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá sau: . Để điều chế 150 tấn nitric acid có nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn ammonia? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất nitric acid theo sơ đồ trên là 76,2%. (làm tròn 1 số thập phân)
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1, N = 14, O = 16)
Câu 6. Phản ứng . Cho một số yếu tố sau: (1) tăng áp suất, (2) giảm nhiệt độ, (3) tăng nồng độ N2 và H2, (4) tăng nồng độ NH3. Số yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng trên là?
================ Hết ================
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
1. Nhận thức hóa học | 11 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | 1 | 3 | |||||||
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 4 | 2 | 5 | 3 | 1 | ||
TỔNG | 13 | 1 | 4 | 3 | 7 | 6 | 4 | 2 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | |||
CHƯƠNG 1: CÂN BẰNG HOÁ HỌC | ||||||||
Bài 1. Khái niệm về cân bằng hoá học | Nhận biết | - Trình bày được trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch. - Trình bày được yếu tố phụ thuộc hằng số cân bằng | ||||||
Thông hiểu | - Xác được yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng hóa học | |||||||
Vận dụng | - Vận dụng công thức tính hằng số cân bằng Kc để xác định nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng | |||||||
Bài 2. Cân bằng trong dung dịch nước | Nhận biết | - Trình bày được chất điện li, chất không điện li - Xác định được chất nào là acid dựa theo thuyết Br - Biết cách sử dụng chất chỉ thị để xác định pH | ||||||
Thông hiểu | - Tính được pH của dung dịch - Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+,… | |||||||
Vận dụng | ||||||||
CHƯƠNG 2: NITROGEN - SULFUR | ||||||||
Bài 4. Nitrogen | Nhận biết | - Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen - Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen | ||||||
Thông hiểu | - Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết - Trình bày được đặc điểm tính chất của nitrogen | |||||||
Vận dụng | - Viết được phương trình hóa học minh họa quá trình hình thành đạm nitrate trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen | |||||||
Bài 5. Ammonia-Muối ammonium | Nhận biết | - Mô tả được đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia - Giải thích được tính base của ammonia - Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium | ||||||
Thông hiểu | - Nhận biết được muối ammonium | |||||||
Vận dụng | - Vận dụng giải bài tập liên quan đến tổng hợp ammonia từ nitrogen và hudrogen | |||||||
Bài 6. Một số hợp chất của nitrogen với oxygen | Nhận biết | - Phân tích được nguồn gốc các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid - Gọi tên được các oxide - Nêu được đặc điểm cấu tạo nitric acid | ||||||
Thông hiểu | - Giải thích được nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng - Nêu được tính oxi hóa của HNO3 | |||||||
Vận dụng |