Đề thi giữa kì 1 hoá học 11 kết nối tri thức (Đề số 13)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 13. Cấu trúc đề thi số 13 giữa kì 1 môn Hoá học 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1: Nước mưa thông thường có pH khoảng 5,6 chủ yếu do có carbon dioxide hòa tan tạo môi trường acid yếu. Khi nước mưa có pH nhỏ hơn 5,6 thì gọi là hiện tượng mưa acid. Các loại khí tan trong nước và tạo ra mưa acid là

A. CO2 và H2O.     

B. SO2 và NOx.     

C. CO2 và CH4.     

D. SO2 và CO2

Câu 2: Một hồ bơi tiêu chuẩn khi có độ pH trong nước khoảng từ 7,2 – 7,8. Mất cân bằng pH là một trong những vấn đề thường gặp ở nhiều hồ bơi. Trong trường hợp pH hồ bơi quá thấp sẽ gây tình trạng kích ứng da và mắt cho người bơi. Để làm tăng pH của nước hồ bơi, hóa chất hiệu quả được sử dụng là

A. NaOH.    

B. H2SO4.    

C. HCl.       

D. Na2CO3.

Câu 3: Hiện tượng phú dưỡng có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

A. Sự gia tăng của sinh vật biển.         

B. Sự phát triển quá mức của tảo và thực vật thủy sinh.    

C. Sự tăng lượng oxygen hòa tan trong nước.         

D. Sự gia tăng của độ trong suốt của nước.

Câu 4: Oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là

A. NO.        

B. N2O.       

C. N2O5.      

D. NO2.

Câu 5: Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của nitric acid: (1) có tính acid mạnh; (2) có tính acid yếu; (3) có tính oxi hoá mạnh; (4) có tính khử mạnh. Số nhận định đúng là

A. 2.  

B. 1.  

C. 4.  

D. 3.

Câu 6: Sulfur đóng vai trò chất khử khi tác dụng với đơn chất nào sau đây?

A. O2. 

B. Fe. 

C. H2. 

D. Hg.

Câu 7: Sulfur dioxide tác dụng với nitrogen dioxide (xúc tác NO) tạo sản phẩm gồm

A. NO, SO3.          

B. NO, S.

C. N2, SO3.  

D. S, NO2.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về phản ứng ở trạng thái cân bằng là không đúng?

A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.  

B. Nồng độ của chất phản ứng và chất sản phẩm không thay đổi.         

C. Nồng độ của các chất phản ứng bằng nồng độ của các chất sản phẩm.       

D. Các phản ứng thuận và nghịch tiếp tục xảy ra.

Câu 9: Nitrogen tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường là do

A. phân tử N2 có liên kết cộng hoá trị không phân cực.     

B. phân tử N2 có liên kết ion.    

C. phân tử N2 có liên kết ba với năng lượng liên kết lớn.  

D. nitrogen có độ âm điện lớn.

Câu 10: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 15: Chất điện li mạnh là những chất khi tan vào nước thì

A. không phân li thành ion.       

B. chỉ một phần các phân tử tan phân li thành ion.  

C. phân li hoàn toàn thành ion.  

D. phân huỷ thành các chất mới.

Câu 16: Cho các kết luận sau

(1) Khí NH3 tan tốt trong nước.

(2) Khí NO trong không khí dễ dàng kết hợp với O2 tạo thành khí NO2:

(3) Acid CH3COOH phân li hoàn toàn trong nước;

(4) Sunlfucric acid đặc có tính háo nước, tính oxi hoá mạnh và tính axit.

Số kết luận đúng là

A. 1.  

B. 3.  

C. 2.  

D. 4.

Câu 17: Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết

A. công thức hóa học.     

B. thể tích.   

C. nồng độ. 

D. khối lượng.

Câu 18: Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc nào sau đây đúng?

A. Rót nhanh nước vào acid và khuấy đều.   

B. Rót từ từ acid vào nước và khuấy đều.     

C. Rót nhanh acid vào nước và khuấy đều.   

D. Rót từ từ nước vào acid và khuấy đều.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1: Phát biểu sau đây là đúng hay sai về sulfuric acid?

a) Khi bị bỏng sulfuric acid đặc, điều đầu tiên cần làm là xả nhanh chỗ bỏng với nước lạnh.

b) Sulfuric acid đặc có tính háo nước, gây bỏng nặng khi tiếp xúc với da tay.

c) Thuốc thử nhận biết sulfuric acid và muối sulfate là ion Ba2+.

d) Sulfuric acid loãng có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với kim loại không sinh ra khí H2.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng hay sai về về mưa acid? 

a) Mưa acid phá huỷ các công trình xây dựng, kiến trúc bằng đá và kim loại.

b) Khi nước mưa có pH nhỏ hơn 5,6 thì gọi là hiện tượng mưa acid.

c) Mưa acid không gây làm thay đổi thành phần của nước sông, ao, hồ…

d) Sự oxi hoá khí SO2 và các khí oxide của nitrogen (NOx) với xúc tác của các ion kim loại trong khói bụi, các khí này hoà tan trong nước gây ra mưa acid.

Câu 3: Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng:

2NO2(g, nâu đỏ) kenhhoctap N2O4(g)    rHo < 0.

- Chuẩn bị: 3 ống nghiệm chứa khí NO2 nút kín có màu giống nhau, cốc nước đá, cốc nước nóng. 

- Tiến hành: 

+ Ống nghiệm (1) để so sánh. 

+ Ngâm ống nghiệm (2) vào cốc nước đá trong khoảng 1 – 2 phút. 

+ Ngâm ống nghiệm (3) vào cốc nước nóng trong khoảng 1 – 2 phút.

a) Ở cân bằng trên, phản ứng thuận tỏa nhiệt, phản ứng nghịch thu nhiệt.

b) Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận (phản ứng tỏa nhiệt). Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng nghịch (phản ứng thu nhiệt).

c) Ống nghiệm (2) khi ngâm vào nước đá, màu hỗn hợp nhạt đi so với ống nghiệm (1). Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

d) Ống nghiệm (3) khi ngâm vào nước nóng, màu hỗn hợp đậm hơn so với ống nghiệm (1). Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

Câu 4: .............................................

.............................................

.............................................
 

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Tính pH của 100 mL dung dịch HCl 0,001M.

Câu 2. Sulfur dioxide là một trong các tác nhân gây mưa acid, phát thải chủ yếu từ các quá trình đốt cháy nhiên liệu như than đá, xăng, dầu,…

Một nhà máy nhiệt điện than sử dụng hết 1 200 tấn than đá/ngày, có thành phần chứa 1% sulfur về khối lượng để làm nhiên liệu. Biết chỉ có 80% sulfur chuyển hóa thành sulfur dioxide. Thể tích khí SO2 (đkc) tối đa tạo ra khuếch tán vào khí quyển là bao nhiêu m3? (Kết quả làm tròn đến phần mười).

Câu 3. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 5. Cho các chất sau: H2SO4, SO2, N2, NH3. Số chất tan tốt trong nước ở điều kiện thường là bao nhiêu?

Câu 6. Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2(g) + O2(g) kenhhoctap 2SO3(g); kenhhoctap(trong điều kiện xảy ra phản ứng). Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Số biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận là bao nhiêu?

================ Hết ================

  

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN 1PHẦN 2PHẦN 3
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
1. Nhận thức hóa học11  321 11
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học1   3    
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học114 25 31
TỔNG1314376 42

  

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dungCấp độYêu   cầu cần đạtSố ý/câuCâu hỏi

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG 1: CÂN BẰNG HOÁ HỌC      

Bài 1.

Khái niệm về cân bằng hoá học

Nhận biết

- Trình bày được trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

- Trình bày được yếu tố phụ thuộc hằng số cân bằng

      
Thông hiểu- Xác được yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng hóa học     
Vận dụng- Vận dụng công thức tính hằng số cân bằng Kc để xác định nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng      

Bài 2. 

Cân bằng trong dung dịch nước

Nhận biết

- Trình bày được chất điện li, chất không điện li

- Xác định được chất nào là acid dựa theo thuyết Brkenhhoctapnsted – Lowry 

- Biết cách sử dụng chất chỉ thị để xác định pH

      
Thông hiểu

- Tính được pH của dung dịch 

- Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+,…

      
Vận dụng       
CHƯƠNG 2: NITROGEN - SULFUR      

Bài 4.

Nitrogen 

Nhận biết

- Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen 

- Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen

      
Thông hiểu

- Giải thích được tính trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thường thông qua liên kết 

- Trình bày được đặc điểm tính chất của nitrogen

      
Vận dụng- Viết được phương trình hóa học minh họa quá trình hình thành đạm nitrate trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen      

Bài 5. 

Ammonia-Muối ammonium

Nhận biết

- Mô tả được đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia 

- Giải thích được tính base của ammonia

- Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium

      
Thông hiểu- Nhận biết được muối ammonium      
Vận dụng- Vận dụng giải bài tập liên quan đến tổng hợp ammonia từ nitrogen và hudrogen      

Bài 6. 

Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Nhận biết

- Phân tích được nguồn gốc các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid

- Gọi tên được các oxide

- Nêu được đặc điểm cấu tạo nitric acid

      
Thông hiểu

- Giải thích được nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng

- Nêu được tính oxi hóa của HNO3

      
Vận dụng       

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi hóa học 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay