Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Vật lí 11 cánh diều Bài 2: Điện trở

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Vật lí 11 cánh diều Bài 2: Điện trở. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án vật lí 11 cánh diều

CHỦ ĐỀ 4: BÀI 2: ĐIỆN TRỞ

Câu hỏi 1: Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào?

Trả lời: Nhiệt độ và bản chất của vật dẫn kim loại.

Câu hỏi 2: Điện trở suất ρ của kim loại phụ thuộc nhiệt độ t theo công thức nào?

Trả lời: Tech12h

Câu hỏi 3: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu LED là 2,0 V thì cường độ dòng điện đi qua nó là 20 mA. Tính điện trở của LED.

Trả lời: 100Ω

 

Câu hỏi 4: Đặt một hiệu điện thế 12 V vào giữa hai đầu một điện trở 4,0Ω thì lượng điện tích chạy qua điện trở trong mỗi giây là

Trả lời: 3C

Câu hỏi 5: Đặt hiệu điện thế 6 V vào hai đầu điện trở 3Ω. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là

Trả lời: 2A

Câu hỏi 6: Một sợi dây đồng có điện trở R1 ở 500C, hệ số nhiệt điện trở a = 4,3.10-3 K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là 90 W. Tính điện trở của sợi dây đồng ở 500 C?

Trả lời: 75,6 W.   

 

Câu hỏi 7: Cho mạch điện (Hình). NTC là điện trở nhiệt ngược . R1=5,0 Ω ;R2=6,4Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối.

Khi ngắt công tắc K, ampe kế A chỉ 0,48 A.

Khi đóng công tắc K, ampe kế A chỉ 0,72 A.

Tính điện trở của điện trở nhiệt.

Tech12h

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 8: Một sợi dây đồng có điện trở 74 W ở 500C, điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là 90 W. Hệ số nhiệt điện trở của dây đồng là:

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 9:  Cường độ dòng điện đi qua một vật dẫn là 6,3 A khi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn là 12V. Tính điện trở của vật dẫn.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 10: Đồ thị I – U của một vật dẫn được biểu diễn ở Hình 

Tech12h

Tính điện trở của vật dẫn này

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 11: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,6 lần thì cường độ dòng điện thay đổi như thế nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 12: Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1,R2 trong Hình 23.1. Điện trở R1,R2 có giá trị là

Tech12h

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 13: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện, nhưng không có vôn kế, một học sinh đã sử dụng một ampe kế và một điện trở có giá trị R = 50ΩΩ mắc nối tiếp nhau sau, đó mắc vào nguồn điện, biết ampe kế chỉ 1,2A. Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện có giá trị bằng bao nhiêu?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 14: Cho mạch điện như Hình Các giá trị điện trở R1=6Ω, R2=4Ω, R3=2Ω,R4=3Ω,R5=6Ω

Tech12h

Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 nếu cường độ dòng điện qua điện trở R1 có giá trị 1A

Trả lời:  ......................................

Câu hỏi 15: Cho một đoạn mạch điện như Hình. Biết các giá trị điện trở: R1=1Ω; R2=20Ω; R3=5 Ω; R4=R5=10Ω. Hãy tính điện trở của đoạn mạch AB.

Tech12h

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 16: Cho mạch điện như Hình. Các giá trị điện trở: R1=2Ω, R2=3Ω, R3=4Ω, R4=6Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 18V.

Tech12h

Tính điện trở của đoạn mạch AB

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 17: Cho mạch điện như Hình. Giá trị các điện trở: R1=5Ω, R2=7 Ω, R3=1Ω, R4=5Ω, R5=3Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 21V.

Tech12h

Tính điện trở của đoạn mạch AB(RAB).

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 18: Cho mạch điện như Hình. Cho biết các giá trị điện trở: R1=4Ω, R2=R5=20Ω, R3=R6=12Ω, R4=R7=8Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 48V.

Tech12h

Tính điện trở RAB của đoạn mạch AB.

Trả lời:  ......................................

Câu hỏi 19: Cho mạch điện như Hình . Giá trị các điện trở: R1=R3=3Ω, R2=2Ω, R4=1Ω,R5=4ΩCường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 3A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB 

Tech12h

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 20: Cho mạch điện như Hình. Giá trị các điện trở: R1=R3=R5=1Ω, R4=2Ω, R4=2Ω, R2=3ΩBiết dòng điện chạy qua điện trở R4 là 1A

Tech12h

Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 21: Cho mạch điện như Hình. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAB = 6V. Khi K mở ampe kế A1 chỉ 1,2A. Khi K đóng, ampe kế A1, A2 chỉ lần lượt 1,4A và 0,5A. Bỏ qua điện trở của các ampe kế. Tính điện trở: R1,R2,R3

Tech12h

Trả lời:  ......................................

Câu hỏi 22:  Cho mạch điện như Hình . Cho biết: R1=15Ω,  R2 = R3 = R4 = 10Ω. Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể. Tìm điện trở của đoạn mạch AB.

Tech12h

Biết ampe kế chỉ 3A. Tính hiệu điện thế UAB

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 23: Cho đoạn mạch như Hình. Tính điện trở của đoạn mạch AB, biết các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng R. Biết dây nối có điện trở không đáng kể.

Tech12h

Trả lời: ......................................

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

=> Giáo án Vật lí 11 cánh diều Chủ đề 4 Bài 2: Điện trở

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Vật lí 11 cánh diều cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay