Phiếu trắc nghiệm Vật lí 11 cánh diều bài 2: Điện trở

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2: Điện trở. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch

  1. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.
  2. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn.
  3. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn.
  4. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.

Câu 2: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch

  1. tăng rất lớn.
  2. tăng giảm liên tục.
  3. giảm về 0.
  4. không đổi so với trước.

Câu 3: Khi có hiện tượng đoản mạch xảy ra thì:

  1. cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại.
  2. công suất tiêu thụ trên mạch ngoài đạt cực đại.
  3. điện trở toàn mạch đạt giá trị cực đại.
  4. hiệu điện thế mạch ngoài đạt giá trị cực đại.

Câu 4: Điện trở có công dụng:

  1. Phân chia điện áp
  2. Ngăn cản dòng một chiều
  3. Ngăn cản dòng xoay chiều
  4. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp

Câu 5: Đơn vị đo điện trở là:

  1. Ôm
  2. Fara
  3. Henry
  4. Oát

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng:

  1. Tụ điện ngăn cản dòng xoay chiều, cho dòng một chiều đi qua.
  2. Cuộn cảm ngăn cản dòng một chiều, cho dòng xoay chiều đi qua.
  3. Tụ điện ngăn cản dòng một chiều và xoay chiều đi qua.
  4. Cuộn cảm ngăn cản dòng xoay chiều, cho dòng một chiều đi qua.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng:

  1. Trị số điện trở cho biết mức độ cản trở của điện trở đối với dòng điện chạy qua nó.
  2. Trị số điện dung cho biết mức độ cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
  3. Trị số điện cảm cho biết mức độ cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó.
  4. Cả 3 đáp án đều đúng.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu gây ra điện trở của kim loại là

  1. A. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng
  2. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau
  3. Do sự va chạm của các electron với nhau
  4. Cả B và C đều đúng

Câu 9: Tính chất nào sau đây không phải của kim loại

  1. Tính dẫn điện tăng khi nhiệt độ tăng
  2. Dòng điện đi qua gây ra tác dụng nhiệt
  3. Dòng điện tuân theo định luật Ohm
  4. Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng

Câu 10: Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ

  1. Giảm đi.
  2. Không thay đổi.
  3. Tăng lên.
  4. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Câu nào sau đây là sai?

  1. Muốn có một dòng điện đi qua một điện trở, phải đặt một hiệu điện thế giữa hai đầu của nó.
  2. Với một điện trở nhất định, hiệu điện thế ở hai đầu điện trở càng lớn thì dòng điện càng lớn.
  3. Khi đặt cùng một hiệu thế vào hai đầu những điện trở khác nhau, điện trở càng lớn thì dòng điện càng nhỏ.
  4. Cường độ dòng điện qua điện trở tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài

Câu 2: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

…………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.

  1. Điện trở
  2. Chiều dài
  3. Cường độ
  4. Hiệu điện thế

Câu 3: Một dây dẫn có điện trở 50 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:

  1. 1500V
  2. 15V
  3. 60V
  4. 6V

Câu 4: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

  1. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
  2. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
  3. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
  4. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần

Câu 5: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở (R = 6 Ω) là (0,6A). Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:

  1. 3,6V
  2. 36V
  3. 0,1V
  4. 10V

Câu 6: Mắc một dây dẫn có điện trở (R = 12 Ω ) vào hiệu điện thế (3V ) thì cường độ dòng điện qua nó là:

  1. 36A
  2. 4A
  3. 2,5A
  4. 0,25A

Câu 7: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:

  1. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ
  2. 1MΩ = 1000kΩ = 1000000Ω
  3. 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ
  4. 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ

Câu 8: Cho hai dây dẫn có giá trị điện trở là R1 và R2. Hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu mỗi dây dẫn lần lượt là U1 và U2. Biết R2 = 2.R1 và U1 = 2.U2. Khi đưa ra câu hỏi so sánh cường độ dòng điện chạy qua hai dây dẫn đó, bạn A trả lời: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì U1 lớn hơn U2 2 lần”. Bạn B lại nói rằng: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì R1 nhỏ hơn R2 2 lần”. Vậy bạn nào đúng? Bạn nào sai?

  1. Cả hai bạn đều đúng.
  2. Bạn A đúng, bạn B sai.
  3. Bạn B đúng, bạn A sai.
  4. Cả hai bạn đều sai.

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?

  1. 1A
  2. 1,5A
  3. 2A
  4. 2,5A

Câu 2: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?

  1. tăng 5V
  2. tăng 3V
  3. giảm 3V
  4. giảm 2V

 -----------Còn tiếp --------

=> Giáo án Vật lí 11 cánh diều Chủ đề 4 Bài 2: Điện trở

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay