Giáo án Vật lí 8 kì 1 soạn theo công văn 5512

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Vật lí lớp 8 kì 1 mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Vì mẫu mới có nhiều quy định chi tiết khiến nhiều giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án Vật lí 8 kì 1 soạn theo công văn 5512

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:

Ngày dạy

Tiết 2; 3 : CHỦ ĐỀ : VẬN TỐC – CHUYỂN ĐỘNG

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.

- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.

- Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.

- Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ.

- So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc.

- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.

  1. Năng lực:

- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

  1. 3. Phẩm chất

- Tự học, tự chủ, sống có trách nhiệm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Tiết 2:

  1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Học liệu: 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy.(nếu có)

  1. Học sinh:

Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùng học tập và sách tham khảo.

Tiết 3:

  1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Học liệu: Một máng nghiêng, một bánh xe cho mỗi nhóm.

  1. Học sinh:

Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùng học tập và sách tham khảo. Một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Tiết 2- Bài 2: VẬN TỐC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)

a) Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

b) Nội dung:

- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

c) Sản phẩm: HS vậ dụng kiến thức hoàn thành yêu cầu của GV

d) Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Nêu khái niệm về chuyển động, đứng yên cơ học, cho ví dụ.

+ Tại sao nói chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Lấy ví dụ minh hoạ.

+ Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm?

- Học sinh tiếp nhận:

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Trả lời theo yêu cầu.

- Giáo viên: lắng nghe và điều khiển lớp nhận xét.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

(Phần nội dung ghi nhớ SGK)

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

+ Để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm ta căn cứ vào vận tốc, tốc độ.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

Vậy vận tốc là gì, cách tính, đơn vị vận tốc như nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.

 

 

 

Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (Vật mốc) gọi là chuyển động cơ học. VD: Con tàu chuyển động so với nhà ga. Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên. VD: Con tàu đứng yên vo với hành khách trên tàu.

Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc. VD: cả 2 VD trên.

+ Để biết vật cđ nhanh hay chậm ta căn cứ vào thời gian cđ, quãng đường cđ, quãng đường cđ trong một khoảng thời gian…

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về Vận tốc. (10 phút)

a) Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.

b) Nội dung:

- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.

- Hoạt động chung cả lớp.

c) Sản phẩm

- Phiếu học tập cá nhân:

- Phiếu học tập của nhóm: Bảng 2.1 và Trả lời: C1 - C3.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Yêu cầu HS thảo luận, trả lời C1 - C3.

+ Độ lớn của vận tốc cho biết gì?

+ Vận tốc được xác định như thế nào?

- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C3.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1 - C3. Các nhóm tìm ví dụ và ghi từng yêu cầu vào bảng phụ 2.1.

- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS.

- Kiểm tra lại và đưa ra khái niệm vận tốc.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.

I – Vận tốc

 

 

 

 

- Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc.

- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.

- Độ lớn của vận tốc được tính bằng qquãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Hoạt động 2: Xác định Công thức tính vận tốc, đơn vị tính vận tốc. (10 phút)

a) Mục tiêu: - Biết được công thức tính của vận tốc, đơn vị vận tốc.

b) Nội dung

- Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.

- Hoạt động chung cả lớp.

c) Sản phẩm: rút ra kết luận.

- Phiếu học tập cá nhân:

- Phiếu học tập của nhóm: trả lời câu C4.

d) Tổ chức thực hiện::

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Nghiên cứu SGK, yêu cầu viết công thức tính vận tốc.

+ Nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.

+ Yêu cầu HS trả lời C4, vận tốc có đơn vị là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C4.

- Giáo viên:

Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. + Giới thiệu đơn vị đo độ lớn của vận tốc.

+ Tốc kế dùng để làm gì và sử dụng ở đâu?

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

II - Công thức tính vận tốc

 

 

 
  

 

 

 

 


Trong đó:

- v là độ lớn vận tốc của chuyển động.

- s là quãng đường chuyển động của vật.

- t là thời gian đi hết quãng đường đó.

 

III - Đơn vị vận tốc

- Đơn vị vận tốc thường dùng là: m/s ; km/h.

- Dụng cụ đo vận tốc gọi là tốc kế.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút)

a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.

- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.

b) Nội dung

- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C5 - C7/SGK.

- Hoạt động chung cả lớp.

c) Sản phẩm

- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5 - C7/SGK và các yêu cầu của GV.

- Phiếu học tập của nhóm:

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

+ Cho HS thảo luận và thực hiện theo yêu cầu C5, 6, 7 vào phiếu nhóm.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5 - C7 và ND bài học để trả lời.

- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

 

*Ghi nhớ/SGK.

 

C5.

a, Điều đó cho biết mỗi giây tàu hoả đi được 10m, ô tô đi được 10m và xe đạp đi được 3m.

b, Chuyển động của ô tô và tàu hoả là bằng nhau và nhanh nhất.

C6.

-Vận tốc của tầu là:

 

ó

v = 54 km/h (hay 15m/s)

- Vận tốc ở 2 đơn vị trên là như nhau.

C7.

Quãng đường đi được là:

s = v. t = 12. 1,5 = 8km /h

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)

a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học tính toán, giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

b) Nội dung

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

c) Sản phẩm

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Về nhà làm các BT trong SBT: từ bài 2.1 -> 2.8/SBT.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

- Giáo viên: gợi ý một số bài tập dạng nâng cao.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

Trong vở BT.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

bài 2.1 ->2.8/SBT

 

* Hướng dẫn về nhà

+ Xem trước bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều.

 

Giáo án Vật lí 8 kì 1 soạn theo công văn 5512
Giáo án Vật lí 8 kì 1 soạn theo công văn 5512

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Vật lí lớp 8 kì 1được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình Vật lí 8. 

Phí tải giáo án:

  • 150.000/học kì
  • 200.000/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.

Thông tin thêm:

  • Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
  • Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
  • Zalo hỗ trợ: 0386 168 725 

Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

=>

Từ khóa: gián án mới vật lí khối 8 kì 1, vật lí 8 cv 5512, tải giáo án mới cv 5512, giao an li 8 ki 1 cv 5512

Tài liệu giảng dạy môn Vật lí THCS

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay