Giáo án Vật lí 8 soạn theo công văn 5512

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Vật lí lớp 8 mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Vì mẫu mới có nhiều quy định chi tiết khiến nhiều giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án Vật lí 8 soạn theo công văn 5512

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:

Ngày dạy

Tuần 4 – Bài 4 - Tiết 4

BIỂU DIỄN LỰC

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

- HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học.

- Nhận biết được các yếu tố của lực.

  1. Năng lực:

- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

  1. 3. Phẩm chất

- Tự học, tự chủ, sống có trách nhiệm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học

- Học liệu:

  1. Học sinh:

Mỗi nhóm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm, 1 thỏi sắt.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)

a) Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

b) Nội dung:

- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: Nghiên cứu tài liệu trả lời các câu hỏi

c) Sản phẩm

HS trình bày được các khái niệm của chuyển động đều và không đều. Lấy được ví dụ minh họa. Nhưng chưa biết cách biểu diễn được lực kéo của đoàn tàu khiến đoàn tàu chuyển động.

d) Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Nêu định nghĩa chuyển động, chuyển động đều, lấy ví dụ. Viết công thức tính vận tốc của chuyển động đều.

+ Nêu khái niệm chuyển động không đều.

- Học sinh tiếp nhận:

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Trả lời theo yêu cầu.

- Giáo viên:

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS: Trình bày kết quả hoạt động

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

+ Khi xét chuyển động của 1 đoàn tàu thì phải có 1 lực kéo khiến đoàn tàu chuyển động.

Vậy làm như thế nào để biểu diễn được lực kéo trên?

Chúng ta tìm hiểu điều này trong bài học hôm nay.

-> Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dự kiến sản phẩm: Nội dung phần ghi nhớ.

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm lực. (8 phút)

a) Mục tiêu:

Nhắc lại khái niệm lực đã học ở lớp 6.

b) Nội dung

- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.

- Hoạt động chung cả lớp.

c) Sản phẩm

- Phiếu học tập cá nhân:

- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1.

d) Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Cho HS nghiên cứu SGK.

+Nhắc lại Khái niệm về lực, Kết quả gây ra do lực tác dụng.

- Cho HS làm C1.

- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1. Các nhóm tiến hành TN.

Làm thí nghiệm hình 4.1/SGK.

- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS.

Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như hình 4.1.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả

+ Các nhóm khác nhận xét

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.

 

I/ Ôn lại khái niệm lực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lực làm biến dạng hoặc làm thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vật vừa làm vật biến đổi vận tốc.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn lực (15 phút)

a) Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học.

- Nhận biết được các yếu tố của lực.

b) Nội dung:

- Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.

- Hoạt động chung cả lớp.

c) Sản phẩm

- Phiếu học tập cá nhân:

- Phiếu học tập của nhóm:

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Tại sao nói lực là 1 đại lượng véc tơ?

+ Khi biểu diễn một véc tơ lực ta phải biểu diễn như thế nào? lấy ví dụ mịnh hoạ?

+ Chỉ ra các yếu tố của lực ở hình 4.3 SGK?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời yêu cầu.

- Giáo viên:

Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS trình bày kết quả

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

II/ Biểu diễn lực

 

 

 

1. Lực là một đại lượng véc tơ vì vừa có dộ lớn, phương, chiều và điểm đặt.

2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ.

a, Cách biểu diễn:

Lực được biểu diễn bằng một mũi tên có:

- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật.

- Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực tác dụng.

- Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ xích.

b, Kí hiệu của véc tơ lực là

F, độ lớn của lực là F

 
  

 


Ví dụ: F

30o

 

 

100N

Hình vẽ cho biết:

- Lực kéo có điểm đặt tại A

- Có phương hợp với phương ngang 30o

- Có chiều từ trái sang phải.

- Có độ lớn 300 N

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (12 phút)

a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.

b) Nội dung

- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C2, C3/SGK.

- Hoạt động chung cả lớp.

c) Sản phẩm

- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C2, C3/SGK và các yêu cầu của GV.

- Phiếu học tập của nhóm:

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

+ Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C2.

+ Trả lời nội dung C3.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C2, C3 và ND bài học để trả lời.

- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

 

 

 

 

*Ghi nhớ/SGK.

 

C2.

a) P = 50N

10N

 

 

 

P

 

b) F = 1500N

F

 

500N

 

C3.

Ha. F1 = 20N, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

Hb. F2 = 30N, phương ngang, chiều từ trái sang phải.

Hc. F3 = 30N, phương tạo với mặt nằm ngang 1 góc 300, chiều hướng lên trên.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)

a) Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

b) Nội dung

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

c) Sản phẩm

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 4.1 -> 4.8/SBT.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

Trong vở BT.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.

* Hướng dẫn về nhà

+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

 

 

 

Ngày soạn:

Ngày dạy

 

Tuần: 19 - Bài 14 - Tiết: 19

ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

- Phát biểu đư­ợc đinh luật về công dư­ới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đư­ờng đi.

- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc (nếu có thể giải đư­ợc bài tập về đòn bẩy).

  1. Năng lực:

- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

  1. 3. Phẩm chất

- Phẩm chất chăm chỉ, sống có trách nhiệm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 đòn bẩy; 2 th­ước thẳng; 1 quả nặng 200g; 1 quả nặng 100g

  1. Học sinh:

- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK.

- 1 thư­ớc có GHĐ:30cm ; ĐCNN:1mm; 1 giá đỡ; 1 thanh nằm ngang; 1 ròng rọc; 1 quả nặng 100 - 200N; 1 lực kế 2.5N - 5N; 1 dây kéo là c­ước.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)

a) Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập

b) Nội dung:

- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp

c) Sản phẩm

HS trình bày được công thức tính công thức tính công cơ học? Nêu tên và đơn vị các đại l­ượng có trong công thức?

d) Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

- Giáo viên yêu cầu: trình bày công thức tính công thức tính công cơ học? Nêu tên và đơn vị các đại l­ượng có trong công thức?.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh:

- Giáo viên: theo dõi HS để giúp đỡ khi cần.

- Dự kiến sản phẩm:

Bước 3: Báo cáo thảo luận

Công thức tính công cơ học khi có lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực là: A= F.s

Trong đó: A là công cơ học (J); F là lực tác dụng (N); s là quãng đường vật dịch chuyển (m)

Nếu vật chuyển động theo phương thẳng đứng thì: A = P.h (P là trọng lượng vật và h là độ cao vật chuyển dời)

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: công thức A= F.s = P.h dùng trong trường hợp bỏ qua ma sát khi dùng các loại máy cơ đơn giản, đó là nội dung của định luật về công.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung định luật về Công.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Làm thí nghiệm để rút ra định luật về công. (15 phút)

a) Mục tiêu:

- Quan sát thí nghiệm để rút ra mối liên hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đư­ờng dịch chuyển để xây dựng định luật về công.

b) Nội dung:

- Hoạt động cá nhân, nhóm: làm TN H14.1/SGK.

- Hoạt động chung cả lớp.

c) Sản phẩm

- Phiếu học tập cá nhân: trả lời C1, C2, C3, C4.

- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.

d) Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và tìm câu trả lời, làm TN và trả lời C1, C2, C3, C4.

- Học sinh tiếp nhận: Đọc thông tin trong SGK để trả lời các câu hỏi.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Nhận dụng cụ, tiến hành TN, Quan sát kết quả và trả lời vào phiếu của cá nhân và nhóm.

- Giáo viên: Nêu mục đích, Dự kiến cách tiến hành, Phát dụng cụ, hướng dẫn thao tác, quan sát HS tiến hành, giúp đỡ HS gặp khó khăn.

- Dự kiến sản phẩm:

Bước 3: Báo cáo thảo luận

Trả lời C1, C2, C3, C4.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng kết luận.

I. Thí nghiệm

*Dụng cụ:

H14.1 - SGK.

 

*Cách tiến hành:

SGK- Trang 49.

 

*Kết quả TN:

Bảng 14.1.

 

*Kết luận: (SGK)

- lực

- đường đi

- công

Hoạt động 2: Tìm hiểu Định luật về công. (10 phút)

a) Mục tiêu:

- Phát biểu đư­ợc đinh luật về công dư­ới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đư­ờng đi.

b) Nội dung:

- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu kết quả TN và tài liệu.

- Hoạt động chung cả lớp.

c) Sản phẩm

- Phiếu học tập cá nhân:

- Phiếu học tập của nhóm:

d) Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu: Yêu cầu HS đọc nội dung định luật về công.

- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh:

- Giáo viên:

- Dự kiến sản phẩm:

Bước 3: Báo cáo thảo luận

Phát biểu nội dung định luật về công.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.

II. Định luật về công

Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đ­ường đi và ngư­ợc lại.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

a) Mục tiêu:

Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

b) Nội dung:

- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu/SGK.

- Hoạt động chung cả lớp.

c) Sản phẩm

- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu của GV.

- Phiếu học tập của nhóm:

d) Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Phát biểu nội dung định luật về công?

+ Trả lời nội dung C5, C6.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5, C6 và ND bài học để trả lời.

- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

- Dự kiến sản phẩm:

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS: Trình bày kết quả hoạt động

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo cáo kết quả C5, C6.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)

a) Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp.. Yêu thích môn học hơn.

b) Nội dung:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

c) Sản phẩm

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

d) Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 14.1 -> 14.5/SBT.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

Bước 3: Báo cáo thảo luận

Trong vở BT.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..

* Hướng dẫn về nhà

+ Hoàn thành các bài tập còn lại

+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

 

Giáo án Vật lí 8 soạn theo công văn 5512
Giáo án Vật lí 8 soạn theo công văn 5512

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Vật lí lớp 8 được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình Vật lí 8. 

Phí tải giáo án:

  • 150.000/học kì
  • 200.000/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.

Thông tin thêm:

  • Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
  • Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
  • Zalo hỗ trợ: 0386 168 725 

Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

Từ khóa: gián án mới vật lí khối 8, vật lí 8 cv 5512, tải giáo án mới cv 5512, giao an li 8 cv 5512

Tài liệu giảng dạy môn Vật lí THCS

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay