Nội dung chính Hóa học 11 chân trời sáng tạo Bài 12: Alkane
Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 12: Alkane sách Hóa học 11 chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án hóa học 11 cánh diều
BÀI 12: ALKANE
KHÁI NIỆM VỀ ALKANE
* Tìm hiểu nguồn alkane trong tự nhiên
Các alkane là thành phần chính của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.
* Tìm hiểu cấu tạo và công thức chung của alkane
Alkane là các hydrocarbon mạch hở chỉ có liên kết đơn
CT chung: CnH2n+2 (n ≥ 1).
DANH PHÁP ALKANE
* Tìm hiểu cách gọi tên alkane theo danh pháp thay thế
Danh pháp thay thế của các alkane:
- Tên theo danh pháp thay thế của các alkane không phân nhánh
Tiền tố ứng với số ngtu C của alkane + ane
- Tên theo danh pháp thay thế của các alkane phân nhánh
Tên alkane = số chỉ vi trí mạch nhánh – tên nhánh + Tiền tố ứng với số ngtu C mạch chính + ane
Lưu ý
+ Chọn mạch chính là mạch dài nhất, đánh số TT Ả rập sao cho tổng số vị trí các nhánh là nhỏ nhất.
- Tên nhánh là tên gốc alkyl
- Gốc alkyl gọi theo tên alkane nhưng đổi “ane” thành “yl”.
- Giữa phần số và chữ phải dùng dấu “-’’
- Khi đọc tên nhảnh phải kèm STT của nhánh
- Nếu có 2 nhánh giống nhau thì dùng tiếp đầu ngữ là đi, 3 nhóm là tri, 4 là tetra…
- Khi có 2 nhánh khác nhau thì thứ tự gọi tên theo thứ tự ABC.
Ví dụ:
a) butane
b) 2, 3-dimethylpentane
c) 2, 3-dimethylpentane
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
* Tìm hiểu tính chất vật lí của alkane
- Ở điều kiện thường alkane từ C1 → C4 ở trạng thái khí, từ C5 → C17 trở đi ở trạng thái lỏng, từ C18 trở lên ở dạng rắn.
- tonc, tos và khối lượng riêng của alkane nói chung tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
- Alkane là những chất không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan trong dung môi không phân cực.
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
* Tìm hiểu đặc điểm liên kết hóa học trong phân tử alkane
Mỗi nguyên tử carbon trong alkane đều nằm ở tâm của một hình tứ diện, 4 đỉnh là các nguyên tử H, hoặc nguyên tử C với các góc liên kết: C-C-C, C-C-H, H-C-H gần bằng 109,5OC
Trong alkane chỉ có liên kết σ bền, không phân cực → khá trơ về mặt hoá học
* Tìm hiểu tính chất hóa học của alkane
Phản ứng thế halogen
CH4+ Cl2 CH3Cl + HCl
chloromethane
CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl
dichloromethane
CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl
trichloromethane
CHCl3 + Cl2 CCl4 + HCl
tetrachloromethane
- Phản ứng thế halogen là phản ứng đặc trưng của alkane.
- Đối với alkane phân tử có các nguyên tử C có bậc khác nhau,sản phẩm chính thế H ở C bậc cao hơn
Phản ứng cracking
Phản ứng reforming
CH3[CH2]4CH3 CH3C(CH3)2CH2CH3
CH3[CH2]4CH3 C6H12 + H2
cyclohexane
CH3[CH2]4CH3 C6H6 + 3H2
benzene
Kết luận:
- Cracking là quá trình “bẻ gãy” các phân tử alkane mạch dài thành những hydrocarbon mạch ngắn hơn.
- Phản ứng reforming là quá trình biến đổi cấu trúc phân tử các alkane mạch không phân nhánh, mạch hở, không thơm thành các hydrocarbon có nhánh hoặc vòng.
Phản ứng oxi hóa
Oxi hoá hoàn toàn
Thí nghiệm 2: Đốt cháy hexane
Hiện tượng: Ngọn lửa có màu vàng xanh, không tạo bồ hóng.
PTHH 2C6H14 + 19O2 12CO2 + 14H2O
PTHH tổng quát:
Oxi hoá không hoàn toàn
Thí nghiệm 3: Tìm hiểu khả năng phản ứng của hexane với dung dịch KMnO4
Màu tím của dung dịch KMnO4 trong 2 ống nghiệm không đổi. Tuy nhiên, do hexane không tan trong nước nên chất lỏng trong 2 ống nghiệm có sự phân lớp.
Kết luận:
- Phản ứng oxi hoá: Alkane cháy toả nhiều nhiệt, alkane không làm mất màu KMnO4,
ỨNG DỤNG CỦA ALKANE VÀ ĐIỀU CHẾ ALKANE TRONG CÔNG NGHIỆP
*Tìm hiểu ứng dụng của alkane
Alkane dùng làm nhiên liệu
Dùng làm dầu bôi trơn, dung môi,...
là nguyên liệu tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác: CH3Cl, CH2Cl2, CCl4, CF2Cl2, ...
* Điều chế alkane trong công nghiệp
Trong công nghiệp, alkane được khai thác từ khí thiên nhiên, khí đồng hành và dầu mỏ (chưng cất phân đoạn).
* Tìm hiểu một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông và cách giảm thiểu, hạn chế.
Ô nhiễm không khí do khói thải từ các phương tiện giao thông góp phần làm Trái Đất nóng lên và gây ra sự biến đổi khí hậu toàn cầu
=> Giáo án Hoá học 11 chân trời bài 12: Alkane