Nội dung chính ngữ văn 8 cánh diều Bài 5: Thực hành tiếng Việt: Ôn tập về từ Hán Việt, thành ngữ, tục ngữ

Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 5 Thực hành tiếng Việt: Ôn tập về từ Hán Việt, thành ngữ, tục ngữ sách ngữ văn 8 cánh diều . Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

BÀI 5. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP VỀ TỪ HÁN VIỆT, THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ

I. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC

  1. Từ Hán Việt

Từ Hán Việt là những từ mượn của tiếng Hán nhưng đọc theo âm Việt. Ví dụ: thi sĩ (nhà thơ), độc giả (người đọc), thính giả (người nghe), thiên địa (đất trời), …

  1. Thành ngữ

Thành ngữ là những cụm từ cố định quen dùng, thường ngắn gọn, có hình ảnh. Ví dụ: khoẻ như voi, chậm như rùa, trên đe dưới búa, … Việc sử dụng thành ngữ giúp cho lời ăn tiếng nói trở nên sinh động, có tính hiệu quả cao

  1. Tục ngữ

Tục ngữ là thể loại văn học dân gian nhằm đúc kết kinh nghiệm, tri thức của nhân dân dưới hình thức những câu nói ngắn gọn, súc tích, có nhịp điệu, dễ nhớ, dễ truyền.

II. GỢI Ý GIẢI BÀI TẬP SGK

Bài tập 1:

Những từ ghép Hán Việt trong các cụm từ đã cho: trung thần, nghĩa sĩ, lưu danh, binh thư, yếu lược

Từ Hán Việt

Nghĩa của từ

Trung thần

Bề tôi trung thành với vua (trung: hết lòng ngay thẳng, một lòng một dạ với vua, với nước; thần: bề tôi của nhà vua)

Nghĩa sĩ

Người có nghĩa khí, dám hi sinh vì nghĩa lớn (nghĩa: lẽ phải làm khuôn phép cho cách xử thế, sĩ: người – theo cách gọi tôn trọng, quý mến)

Lưu danh

Để lại tên tuổi, tiếng thơm về sau (lưu: giữ lại, để lại về sau; danh: tên)

Binh thư

Sách viết về phép đánh trận thời cổ (binh: lính, quân lính, quân đội, quân sự; thư: sách)

Yếu lược

Tóm tắt những điều quan trọng, cần thiết nhất (yếu: quan trọng; lược: cái đơn giả, khái quát, tóm tắt)

 

Bài tập 2:

  1. Thành ngữ bách niên giai lão, chỉ việc hai vợ chồng sống hoà thuận, hạnh phúc mãi đến già (bách: trăm, niên: năm, giai: đều, cùng, lão: già)
  2. Thành ngữ danh chính ngôn thuận, có nghĩa: có danh nghĩa chính đáng được pháp luật hoặc đông đảo mọi người thừa nhận thì lời nói dễ được nghe theo (danh: tên, chính: ngay thẳng, đúng đắn; ngôn: lời nói; thuận: xuôi, đồng tình)
  3. Thành ngữ là chiêu binh mãi mã, có nghĩa: tuyển mộ binh lính, mua ngựa chiến để ủng hộ chiến tranh (chiêu: thu nạp, tuyển mộ; binh: binh lính, quân đội; i: mua; mã: ngựa)
  4. Thành ngữ là trung quân ái quốc, có nghĩa: một lòng một dạ với vua, yêu nước – theo quan điểm của đạo đức phong kiến (trung: ngay thẳng, một lòng một dạ với người nào đó; quân: vua; ái: yêu; quốc: nước)

 

Bài tập 3:

a – 5; b – 4; c – 2; d – 3; e - 1

 

Bài tập 4:

Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn là một trong những văn bản nghị luận có giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật. Về nội dung, văn bản này đã thể hiện lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc của tác giả; có tác dụng động viên, khích lệ mạnh mẽ tinh thần, ý chí chiến đấu của các tướng sĩ. Về nghệ thuật, với cách lập luận chặt chẽ, đầy sức thuyết phục (lí lẽ xác đáng, bằng chứng rõ ràng) và lời văn giàu cảm xúc, Hịch tướng sĩ thật sự là một trong những văn bản mẫu mực của văn bản nghị luận trung đại

-> Hai từ Hán Việt được sử dụng trong văn bản là: khích lệtrung đại.

+ Khích lệ: Tác động đến tinh thần, làm hăng hái, hưng phấn thêm lên

+ Trung đại: Thời đại giữa cổ đại và cận đại (về cơ bản, tương ứng với thời phong kiến)

 

=> Giáo án Ngữ văn 8 cánh diều Bài 5 Thực hành tiếng Việt: Ôn tập về từ Hán Việt, thành ngữ, tục ngữ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Kiến thức trọng tâm ngữ văn 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay