Phiếu học tập KHTN 6 kết nối Bài 43: Trọng lượng, lực hấp dẫn
Dưới đây là phiếu học tập Bài 43: Trọng lượng, lực hấp dẫn môn Khoa học tự nhiên 6 (Vật lí) sách Kết nối tri thức. PHT có nội dung trải đều kiến thức trong bài, hình thức đẹp mắt, bố trí hợp lí. Tài liệu có thể in và làm trực tiếp trên phiếu, rất tiện lợi. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy.
Xem: => Giáo án vật lí 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
BÀI 43: TRỌNG LỰC, LỰC HẤP DẪN
Câu 1: Một robot tự động nặng 15 kg đang hoạt động trong phòng thí nghiệm. Trọng lượng của robot là lực do Trái Đất tác dụng lên nó. Hãy tính trọng lượng của robot đó để lập trình chính xác cảm biến áp lực chân đế.
- 150
Hướng dẫn giải
P = 10m = 15 × 10 = 150 N.
Câu 2: Một chiếc máy bay không người lái có khối lượng 2,5 kg được lập trình để giữ độ cao ổn định khi bay. Để thiết kế hệ thống điều chỉnh lực nâng phù hợp, cần biết trọng lượng của máy bay là bao nhiêu N?
- 25
Hướng dẫn giải
P = 2,5 × 10 = 25 N.
Câu 3: Một học sinh mang theo ba lô có khối lượng 10 kg khi đi bộ lên cầu thang. Để tính toán năng lượng cần thiết cho hoạt động, hãy cho biết trọng lượng của chiếc ba lô đó là bao nhiêu N?
- 100
Hướng dẫn giải
P = 10 × 10 = 100 N
Câu 4: Trên sao Hỏa, một vật có khối lượng 10 kg sẽ có trọng lượng khoảng 36,8% so với khi ở Trái Đất. Hỏi vật này sẽ có trọng lượng bao nhiêu niutơn trên sao Hỏa? Biết ở trái đất trọng lượng của vật bằng 9,8 lần số đo khối lượng của nó (tính ra kilogam)
- 36,1
Hướng dẫn giải
P ở Trái Đất = 10 × 9,8 = 98 N
P ở Sao Hỏa = 98 × 36,7% ≈ 36,1 N.
Câu 5: Một người thợ xây mang một bao xi măng có khối lượng 50 kg. Hỏi lực do Trái Đất hút bao xi măng xuống đất là bao nhiêu? (Bỏ qua các yếu tố khác)
- 500
Hướng dẫn giải
P = 50 × 10 = 500 N.
Câu 6: Một phi hành gia có khối lượng 75 kg trên Trái Đất. Khi đứng trên Mặt Trăng, người này vẫn có khối lượng không đổi nhưng cảm thấy nhẹ hơn do lực hấp dẫn yếu hơn. Biết trọng lượng của vật trên Mặt Trăng bằng khoảng 1/6 trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Hỏi trọng lượng của phi hành gia trên Mặt Trăng là baCo nhiêu niutơn?
- 122,5
Hướng dẫn giải
Trọng lượng trên Trái Đất: P = 75 × 9,8 = 735 N
Trọng lượng trên Mặt Trăng: 735 / 6 = 122,5 N
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Trường: ……………….... Họ và tên: ………………… Lớp: …………………....... SĐT: ……………………….
PHIẾU HỌC TẬP 1
Bài 1. Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 2. Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào quyển sách có độ lớn như thế nào? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 3. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xảy ra do trọng lực tác dụng lên vật? a. Người công nhân đang đẩy thùng hàng. b. Cành cây đung đưa trước gió. c. Quả dừa rơi từ trên cây xuống. d. Em bé đang đi xe đạp. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 4. Lực hút của Trái Đất có phương, chiều như thế nào? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trường: ……………….... Giáo viên: ………………… Lớp: …………………....... SĐT: ………………………. Bài 1. Phát biểu nào sau đây là phát biểu không đúng về đặc điểm của lực hấp dẫn? a. Lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. b. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật. c. Trọng lượng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. d. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 2. Đơn vị của trọng lực là gì? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 3. Trọng lực có phương và chiều như thế nào? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................… Bài 4. Cho ba khối kim loại: đồng, sắt, nhôm đều có khối lượng là 1 kg. Khối kim loại nào có trọng lượng lớn nhất? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 5. Lực của mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn có phải là trọng lực hay không? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................…PHIẾU HỌC TẬP 2