Phiếu học tập Ngữ văn 9 chân trời Bài 8: Thực hành tiếng Việt
Dưới đây là phiếu học tập Bài 8: Thực hành tiếng Việt môn Ngữ văn 9 sách Chân trời sáng tạo. PHT có nội dung trải đều kiến thức trong bài, hình thức đẹp mắt, bố trí hợp lí. Tài liệu có thể in và làm trực tiếp trên phiếu, rất tiện lợi. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – LÝ THUYẾT
- Cách để xác dịnh nghĩa của các yếu tố Hán Việt trong văn bản chính xác
……………………………………………………………………………………….……….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
- Nêu cách phân biệt ý nghĩa của các cặp từ Hán Việt
……………………………………………………………………………………….……….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
- Chỉ ra các yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa, yếu tố Hán Việt đa nghĩa?
……………………………………………………………………………………….……….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 – THỰC HÀNH
Bài 1: Giải thích ý nghĩa của các từ Hán Việt được in đậm trong các câu dưới đây:
a. Khi kiểm điểm phạm nhân, ngục quan lại còn có biệt nhỡn đối riêng với Huấn Cao. Bọn lính lấy làm lạ đều nhắc lại:
- Bẩm thầy, tên ấy chính là thủ xướng. Xin thầy để tâm cho. Hắn ngạo ngược và nguy hiểm nhất trong bọn.
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
b. Thấy Chí Phèo không nhúc nhích cụ tiếp luôn:
- Nào, đứng lên đi. Cứ vào đây uống nước đã. Có cái gì, ta nói chuyện tử tế với nhau cần gì mà phải làm thanh động lên như thế, người ngoài biết, mang tiếng cả.
(Nam Cao, Chí Phèo)
c. Hình như Sông Đà đã giao việc cho mỗi hòn. Mới thấy rằng đây là nó bày thạch trận trên sông.
(Nguyễn Tuân, Người lái đò sông Đà)
d. Trong sách địa dư của Nguyễn Trãi, nó mang tên là Linh Giang, dòng sông viễn châu đã chiến đấu oanh liệt bảo vệ biên giới phía Nam của Tổ quốc Đại Việt qua những thế kỉ trung đại.
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?)
……………………………………………………………………………………….……….……
……………………………………………………………………………………….……….……
……………………………………………………………………………………….……….……
……………………………………………………………………………………….……….……
Bài 2: Phân biệt ý nghĩa các cặp từ sau và cho ví dụ:
Chinh phu/ chinh phụ
Cao nguyên/ cao quý
Thanh khiết/ âm thanh
……………………………………………………………………………………….……….……
……………………………………………………………………………………….……….……
……………………………………………………………………………………….……….……
……………………………………………………………………………………….……….……
Bài 3: Tìm các yếu tố để ghép với các từ cho sẵn tạo thành từ ghép Hán Việt: thuỷ, phi, tồn, hoá, hậu, hữu, thiên
STT | Yếu tố Hán Việt | Từ ghép Hán Việt |
1 | thuỷ | ........................................................................................ |
2 | thi | ....................................................................................... |
3 | tồn | ....................................................................................... |
4 | hoá | ....................................................................................... |
5 | hậu | ....................................................................................... |
6 | hữu | ....................................................................................... |
7 | thiên | ....................................................................................... |
=> Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Thực hành tiếng Việt