Nội dung chính Ngữ văn 9 chân trời Bài 8: Thực hành tiếng Việt
Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 8: Thực hành tiếng Việt sách Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề, hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập, củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
BÀI 8: NHỮNG CUNG BẬC TÌNH CẢM
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: SỰ KHÁC BIỆT VỀ NGHĨA CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ HÁN VIỆT DỄ GÂY NHẦM LẪN
I. Tìm hiểu tri thức Ngữ văn
- Hiện tượng đồng âm khác nghĩa và đa nghĩa khá phổ biến trong các yếu tố Hán Việt, vì vậy, khi sử dụng từ Hán Việt, cần phân biệt được các yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa, nhận biết được các nghĩa của cùng một yếu tố Hán Việt đa nghĩa.
II. Luyện tập
Bài tập 1 (SGK trang 74)
Câu | Định nghĩa của yếu tố Hán Việt “đồng” |
a. Cuộc chiến giữa phe Đồng minh, dẫn đầu là Anh, Liên Xô, Mỹ và phe Trục phát xít gồm các thế lực chính Đức, Ý, Nhật Bản là cuộc chiến rộng và thảm khốc nhất trong lịch sử nhân loại. | “Đồng” - (chữ Hán viết “同”), có nghĩa “cùng, cùng nhau”. |
b. Tiểu đồng thấy vậy thưa qua: “Gẫm đây cho đến quê nhà còn lâu...” | “Đồng” - (chữ Hán viết “童”), có nghĩa “đứa trẻ”. |
Bài tập 2 (SGK trang 74)
Nghĩa Từ ngữ | Không tầm thường, lạ lùng | Khác nhau, sai biệt | Thời hạn, thời gian | Địa giới, cõi | Lá cờ |
Kì công | x | ||||
Quân kì | x | ||||
Học kì | x | ||||
Kì thị | x | ||||
Trung Kì (Trung Kỳ) | x |
Bài tập 3 (SGK trang 74)
Nghĩa Từ ngữ | Sáng | Làm cho rõ | Sáng suốt | Thề | Ghi nhớ, không quên |
Khắc cốt minh tâm | x | ||||
Minh châu | x | ||||
Biện minh | x | ||||
Thệ hải minh sơn | x | ||||
Minh mẫn | x |
=> Các yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa, yếu tố Hán Việt đa nghĩa trong các trường hợp trên là:
+ Yếu tố Hán Việt “minh” trong “minh châu, biện minh, minh mẫn” là yếu tố Hán Việt đa nghĩa với các nghĩa: “sáng; làm cho rõ; sáng suốt”. Trong phần Tri thức Ngữ văn, yếu tố này được định dạng là minh (1).
+ Trong khi đó, các yếu tố Hán Việt minh (1) (trong minh châu, biện minh, minh mẫn); minh (3) (trong thệ hải minh sơn); minh (4) (trong khắc cốt minh tâm) là các yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa.
Bài tập 4 (SGK trang 75)
Từ | Nghĩa |
Bình minh | lúc trời vừa hửng sáng, còn gọi là rạng đông hay hừng đông. “Minh” - ở đây mang nghĩa “sáng”. |
Văn minh | trạng thái tiến bộ về cả vật chất lẫn tinh thần của xã hội loài người, tức là trạng thái phát triển cao của nền văn hoá. “Minh” ở đây mang nghĩa “sáng”. |
Hắc bạch phân minh | “hắc” nghĩa là đen, “bạch” nghĩa là “trắng”, “phân” nghĩa là “phân biệt, phân định”, “minh” ở đây mang nghĩa “làm cho rõ”. Như vậy, “hắc bạch phân minh” được hiểu là “phân biệt cho rõ trắng đen”. |
Bài tập 5 (SGK trang 75)
Cặp từ | Phân biệt nghĩa |
Tương đồng/ đồng thời | Tương đồng: giống nhau. |
Đồng thời: cùng một lúc. | |
Đồng thoại/ đồng dao | Đồng thoại: chỉ truyện viết cho trẻ em nói chung trong đó loài vật và các vật vô tri đều được nhân cách hoá. |
Đồng dao: chỉ những bài hát, thơ ca dân gian truyền miệng của trẻ em, thường kèm một trò chơi nhất định. | |
Đồng bệnh tương lân/ đồng cam cộng khổ | Đồng bệnh tương lân: có nghĩa đen là “cùng có bệnh (giống nhau) thì thương xót lẫn nhau”, dùng để chỉ “trường hợp cùng chung một cảnh ngộ thì dễ đồng tình, cảm thông với nhau”. |
Đồng cam cộng khổ: có nghĩa đen là “cùng hương vị ngọt, cùng nếm vị đắng”, dùng để chỉ ý “vui sướng cùng hưởng, khó khăn cùng chịu (trong mọi hoàn cảnh đều có nhau)”. |
=> Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Thực hành tiếng Việt