Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Thực hành tiếng Việt
Giáo án bài 8: Thực hành tiếng Việt sách Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 8: Thực hành tiếng Việt
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/….
TIẾT: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: SỰ KHÁC BIỆT VỀ NGHĨA CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ HÁN VIỆT DỄ GÂY NHẦM LẪN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu được nguyên nhân gây ra sự nhầm lẫn, cách phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn.
Tránh sự nhầm lẫn trong nhận thức về nghĩa của các yếu tố và nghĩa của từ để sử dụng từ chính xác khi nói và viết.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
Hiểu được nguyên nhân gây ra sự nhầm lẫn, cách phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn.
Tránh sự nhầm lẫn trong nhận thức về nghĩa của các yếu tố và nghĩa của từ để sử dụng từ chính xác khi nói và viết.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, có ý thức tự học và hoàn thành bài tập đầy đủ, vận dụng kiến thức tạo lập văn bản.
Yêu quý tiếng Việt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án;
SGK, SGV Ngữ văn 9;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Ngữ văn 9.
Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…
Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, chỉ ra từ dùng sai trong các câu và sửa lại cho đúng.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Chỉ ra từ dùng sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng theo bảng sau.
Câu | Từ dùng sai | Phương án sửa |
Hai công ty đó đã được sát nhập từ năm ngoái. |
|
|
Chưa chăm chỉ là yếu điểm của anh ấy. |
|
|
Cô ấy sinh ra trong một gia đình trí thức. |
|
|
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS huy động tri thức nền, trải nghiệm cá nhân thực hiện yêu cầu được giao.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gợi mở:
Câu | Từ dùng sai | Phương án sửa |
Hai công ty đó đã được sát nhập từ năm ngoái. | Sát nhập | Sáp nhập |
Chưa chăm chỉ là yếu điểm của anh ấy. | Yếu điểm | Điểm yếu |
Cô ấy sinh ra trong một gia đình trí thức. | Tri thức | Trí thức |
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về Sự khác biệt về nghĩa củamột số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn để vận dụng hiệu quả và chính xác các từ Hán Việt trong quá trình nói và viết nhé!
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Trình bày được sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến bài học và chuẩn kiến thức GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tri thức Ngữ văn Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Think – Pair - Share, dựa vào phần Tri thức Ngữ văn trong SGK, trả lời câu hỏi: + Trình bày sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn. + Hoàn thành bảng (Phụ lục) đây về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả. - Các HS khác lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. - GV mở rộng thêm: Cách phân biệt nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn: 1. Dựa vào từ có chứa yếu tố Hán Việt đồng âm để suy luận. Ví dụ: di cư – di sản + Yếu tố di trong di cư là chuyển đến nơi khác để sinh sống. + Yếu tố di trong di sản là tài sản của người đã mất để lại. 2. Tra cứu từ điển: tìm hiểu cách giải nghĩa từng yếu tố kèm theo một số ví dụ về từ được từ điển nêu ra sẽ giúp ta nằm được nghĩa của yếu tố một cách chính xác. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | I. Tìm hiểu tri thức Ngữ văn - Hiện tượng đồng âm khác nghĩa và đa nghĩa khá phổ biến trong các yếu tố Hán Việt, vì vậy, khi sử dụng từ Hán Việt, cần phân biệt được các yếu tố Hán Việt đồng âm khác nghĩa, nhận biết được các nghĩa của cùng một yếu tố Hán Việt đa nghĩa. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
PHỤC LỤC
GỢI Ý ĐÁP ÁN
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.
Trường THPT:……………………… Lớp:………………………………….. Họ và tên:……………………………..
PHIẾU BÀI TẬP THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: SỰ KHÁC BIỆT VỀ NGHĨA CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ HÁN VIỆT DỄ GÂY NHẦM LẪN
Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong tiếng Hán, các yếu tố đồng âm dễ dàng được phân biệt bằng cách nào? A. Phân biệt bằng những chữ viết khác nhau. B. Phân biệt bằng ý nghĩa khác nhau. C. Phân biệt bằng cách đọc khác nhau. D. Phân biệt bằng nguồn gốc các chữ viết. Câu 2: Trong tiếng Việt, yếu tố đồng âm gốc Hán có đặc điểm gì? A. Có ý nghĩa giống nhau. B. Có cách viết khác nhau. C. Hầu hết được viết giống nhau. D. Đều có ý nghĩa đối lập nhau. Câu 3: Từ Hán Việt “giang” có thể mang những nét nghĩa nào sau đây? Chọn đáp án đúng nhất. A. Sông lớn, cái cầu nhỏ. B. Cán cờ, con suối nhỏ. C. Sông lớn, mang vác, cái cầu nhỏ. D. Khiêng, mang, vác. Câu 4: Chữ “tân” trong từ nào mang nghĩa là khách? A. Lễ tân. B. Tân gia. C. Tân y. D. Tân lang. Câu 5: Từ Hán Việt “tham” trong tham gia, tham dự, tham chiến có nghĩa là gì? A. Muốn. B. Có mặt. C. Xuất hiện. D. Mừng rỡ. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc đáp án trước lớp theo Phiếu bài tập.
- GV mời một số HS khác đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án:
1. A | 2. C | 3. C | 4. A | 5. B |
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Thực hành tiếng Việt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 – 6 HS thực hiện yêu cầu:
+ Hoàn thành Phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Hãy xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt “đồng” trong các câu sau:
2. Giải thích các từ ngữ Hán Việt sau:
3. Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ ngữ Hán Việt sau:
|
---------------------------------------------------
------------------------ Còn tiếp -------------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2