Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Cánh diều Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 - Công nghệ - Lâm nghiệp - Thuỷ sản Cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
CHỦ ĐỀ 10: BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC NGUỒN LỢI THUỶ SẢN
BÀI 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Sản lượng khai thác của nước ta chiếm bao nhiêu trong tổng sản lượng thuỷ sản?
A. 10%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.
Câu 2: Người tham gia hoạt động khai thác thuỷ sản có mấy nhiệm vụ:
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Câu 3: Hoạt động khai thác trên biển góp phần:
A. đảm bảo quốc phòng, an ninh và giúp khẳng định chủ quyền biển đảo.
B. đảm bảo nguồn lợi thuỷ sản ra thị trường.
C. đảm bảo góp phần vào hệ sinh thái.
D. đảm bảo nguồn thu nhập cho người dân.
Câu 4: Ở Việt Nam nghề kéo lưới đóng góp bao nhiêu vào tổng sản lượng khai thác?
A. Khoảng 37%.
B. Khoảng 38%.
C. Khoảng 39%.
D. Khoảng 40%.
Câu 5: Chiều dài vàng lưới của lưới vây khoảng:
A. Từ 250m - 500m.
B. Từ 500m – 1200m.
C. Từ 700m – 1000m.
D. Từ 1000 – 1200m.
Câu 6: Sản lượng khai thác nghề lưới vây chiếm bao nhiêu sản lượng khai thác nguồn lợi thuỷ sản trên biển?
A. Khoảng 10%.
B. Khoảng 15%.
C. Khoảng 20%.
D. Khoảng 25%.
Câu 7: Chiều dài của lưới rê trôi từ:
A. 1 – 15km.
B. 2 – 16km.
C. 3 – 17km.
D. 4 – 18km.
Câu 8: Thời gian ngâm lưới rê vào khoảng:
A. 3 – 5 tiếng.
B. 4 – 6 tiếng.
C. 5 – 7 tiếng.
D. 6 – 8 tiếng.
Câu 9: Nghề câu đóng góp bao nhiêu vào tổng sản lượng khai thác của nước ta?
A. 7%.
B. 8%.
C. 9%.
D. 10%.
2. THÔNG HIỂU.
Câu 1: Phương pháp lưới kéo có tác động gì tới môi trường và nguồn lợi thuỷ sản?
A. Khai thác cá chưa trưởng thành, động vật quý hiếm, tàn phá đáy biển và các hệ sinh thái.
B. Gây ra ô nhiễm môi trường biển.
C. Mất cân bằng hệ sinh thái biển.
D. Khai thác hết động vật quý hiếm.
Câu 2: Phương pháp lưới vây có tác động như nào đối với nguồn lợi thuỷ sản?
A. Gây ô nhiễm hệ sinh thái biển.
B. Gây suy giảm nguồn lợi thuỷ sản.
C. Khai thác hết động vật quý hiếm dưới biển.
D. Tàn phá hệ san hô biển.
Câu 3: Phương pháp lưới rê đem lại năng suất như thế nào?
A. Ổn định.
B. Nhiều.
C. Không ổn định.
D. Ít.
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI (1 CÂU)
Câu 1: Khai thác thuỷ sản phải thực hiện quy định của luật về khai thác nguồn lợi thuỷ sản nhằm phát triển theo hướng bền vững, có trách nhiệm giúp tái tạo và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
a) Ngư dân có thể khai thác thuỷ sản ở những vùng biển không phải vùng biển của nước ta.
b) Ngư dân khai thác thuỷ, hải sản phải đảm bảo được các yêu cầu về công ước về luật biển.
c) Nước ta khai thác thuỷ, hải sản chủ yếu là khai thác gần bờ, ít phát triển khai thác thuỷ sản xa bờ.
d) Nước ta theo định hướng khai thác thuỷ sản theo hướng phát triển bền vừng. Kết hợp khai thác thuỷ sản gần bờ và xa bờ cũng như kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản.
Đáp án:
a. S.
b. Đ
c. S
d. Đ
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản cánh diều bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản