Giáo án gộp Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản Cánh diều kì II
Giáo án học kì 2 sách Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Công nghệ 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Lâm nghiệp - thủy sản cánh diều đủ cả năm
Bài 13: Xử li môi trường nuôi thuỷ sản
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. CÔNG NGHỆ GIỐNG THUỶ SẢN
Bài 14: Vai trò của con giống và ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản
Bài 15: Đặc điểm sinh sản và kĩ thuật ương cá, tôm giống
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. CÔNG NGHỆ THỨC ĂN THUỶ SẢN
Bài 16: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn thủy sản
Bài 17: Chế biến và bảo quản thức ăn thủy sản
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8. CÔNG NGHỆ NUÔI THUỶ SẢN
Bài 18: Kĩ thuật nuôi một số loài thủy sản phổ biến
Bài 19: Quy trình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 7: CÔNG NGHỆ THỨC ĂN THỦY SẢN
BÀI 16: THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được thành phần dinh dưỡng và vai trò của các nhóm thức ăn thủy sản.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực tìm hiểu công nghệ: Lựa chọn được các nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng và vai trò của các nhóm thức ăn thủy sản.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ.
- Trung thực: HS thật thà, ngay thẳng trong việc đánh giá và tự đánh giá; HS mạnh dạn nói lên ý tưởng, suy nghĩ của mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Cánh diều.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Hình ảnh, video liên quan đến các nhóm thức ăn thủy sản.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Cánh diều.
- Tìm hiểu trước thông tin phục vụ cho bài học qua SGK Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản và internet.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức, kinh nghiệm đã có về thành phần dinh dưỡng và các nhóm thức ăn thủy sản, đồng thời kích thích HS mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung: HS quan sát hình và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các nhóm thức ăn thủy sản.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh sau:
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức thực tiễn để trả lời câu hỏi: Hãy nêu các loại thức ăn cho tôm, cá mà em biết. Ưu điểm của loại thức ăn đó là gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình, thực hiện yêu cầu của GV.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời:
+ Thức ăn cho tôm, cá gồm:
- thức ăn hỗn hợp: giúp cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng như protein, lipid, carbohydrate, vitamin và khoáng chất để phù hợp với từng loại vật nuôi theo từng thời kì sinh trưởng khác nhau.
- thức ăn bổ sung: giúp cân đối các chất dinh dưỡng cần thiết cho đối tượng nuôi.
- thức ăn tươi sống: giúp cung cấp dinh dưỡng quan trọng cho động vật thủy sản.
- nguyên liệu thức ăn: giúp chế biến thức ăn thủy sản.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chưa chốt đúng sai mà dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả lời của các bạn là đúng hay sai cũng như tìm hiểu về vai trò của các nhóm thức ăn cho thủy sản, chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay – Bài 16: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho động vật thủy sản.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần dinh dưỡng thức ăn cho động vật thuỷ sản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được các thành phần dinh dưỡng của thức ăn thuỷ sản.
b. Nội dung: HS làm việc nhóm, khai thác thông tin mục 1 SGK tr.85 - 86, hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về thành phần dinh dưỡng thức ăn cho động vật thuỷ sản.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung mục 1.2 trong SGK và thực hiện yêu cầu: Hãy nêu thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn thuỷ sản. - GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục Em có biết để có thêm kiến thức về thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho động vật thuỷ sản. - GV cung cấp thêm kiến thức cho HS thông qua trả lời câu hỏi Luyện tập: Dựa vào Bảng 16.1, hãy so sánh thành phần của các chất dinh dưỡng có trong thức ăn của một số loài thuỷ sản. (Đính kèm bên dưới phần Nhiệm vụ) Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu mục 1, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). * Trả lời câu hỏi Luyện tập: + Tôm, cá nhỏ có nhu cầu dinh dưỡng (protein) cao hơn cá so với giai đoạn truưởng thành. Ví dụ: tôm giống cần 42% và cá song giống cần 55% protein. + Cá nước lạnh nói chung và cá tầm nói riêng có nhu cầu lipid cao hơn các động vật thuỷ sản nước ấm. Ví dụ: cá tầm thương phẩm cần 17% lipid cao hơn rất nhiều so với các loài cá khác. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung đáp án (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về thành phần dinh dưỡng thức ăn cho động vật thuỷ sản. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 1. Thành phần dinh dưỡng thức ăn cho động vật thuỷ sản 1.1. Khái niệm thức ăn thuỷ sản - Là sản phẩm cung cấp dinh dưỡng, thành phần có lợi cho sự phát triển của động vật thuỷ sản; - Bao gồm: thức ăn hỗn hợp, chất bổ sung, thức ăn tươi sống và nguyên liệu (Hình 16.1). 1.2. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn thuỷ sản - Hầu hết các loại thức ăn đều có thành phần dinh dưỡng giống nhau là nước, protein, lipid, carbohydrate, vitamin và khoáng (Hình 16.2) nhưng tỉ lệ của các thành phần dinh dưỡng trong các loại thức ăn lại khác nhau. + Thức ăn có nguồn gốc động vật, thức ăn tươi sống thường có hàm lượng protein cao. + Thức ăn có nguồn gốc thực vật thường có mùi, vị kém hấp dẫn động vật thuỷ sản và khó tiêu hoá hơn do có chứa các chất kháng dinh dưỡng. + Các chất bổ sung, phụ gia và một số nguyên liệu đặc biệt có ít hoặc không có giá trị dinh dưỡng; nhưng khi bổ sung vào trong thức ăn chúng sẽ đem lại nhiều ích lợi như tăng khả năng kết dính, hấp phụ độc tố, kích thích tiêu hoá.... ![]() | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 16.1. Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn công nghiệp của một số loại thuỷ sản
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của các nhóm thức ăn thuỷ sản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được vai trò của từng nhóm thức ăn thuỷ sản.
b. Nội dung: HS nghiên cứu mục 2 trong SGK tr.86 - 87 và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về vai trò của các nhóm thức ăn thuỷ sản.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành bốn nhóm, yêu cầu HS khám phá mục 2 trong SGK và giao nhiệm vụ cụ thể: + Nhóm 1: Tìm hiểu vai trò của nhóm thức ăn hỗn hợp. + Nhóm 2: Tìm hiểu vai trò của nhóm thức ăn bổ sung. + Nhóm 3: Tìm hiểu vai trò của nhóm thức ăn tươi sống. + Nhóm 4: Tìm hiểu về nguyên liệu thức ăn. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu: Hãy nêu các nhóm thức ăn trong nuôi trồng thuỷ sản. - GV cung cấp thêm kiến thức cho HS thông qua trả lời câu hỏi Luyện tập: Hãy kể tên các loại thức ăn sống có thể có trong ao nuôi cá. - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi Vận dụng: Ở địa phương em có những loại nguyên liệu nào có thể sử dụng để chế biến thức ăn cho cá? Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục 2 để hoàn thành yêu cầu của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. * Trả lời câu hỏi của GV: Các nhóm thức ăn trong nuôi trồng thuỷ sản là: + Thức ăn hỗn hợp. + Thức ăn bổ sung. + Thức ăn tươi sống. * Trả lời câu hỏi Luyện tập: Động vật và thực vật phù du, tôm,ốc nhỏ, rau, cỏ, bèo tấm, bèo tây,…thuộc về nhón thức ăn tươi sống có thể có trong ao nuôi cá (có nguồn gốc tự nhiên trong ao). * Trả lời câu hỏi Vận dụng: Mỗi địa phương có những điều kiện khác nhau, nguồn nguyên liệu khác nhau để chế biến thức ăn cho cá. Ví dụ như: + Các nguyên liệu là ngũ cốc và củ: cám gạo, ngô (bắp), đậu tương, khoai, sắn,… + Các nguyên liệu cung cấp chất béo: dầu cá, dầu lạc, dầu đậu tương, dầu dừa,… + Các nguyên liệu cung cấp carbonhydrate, cơ: rau cỏ, các loại lá cây,… + Nguyên liệu cung cấp protein động vật: trùn quế, ấu trùng ruồi lính đen, bột xương thịt,… - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về vai trò của các nhóm thức ăn thuỷ sản. - GV chuyển sang nội dung luyện tập. | 2. Vai trò của các nhóm thức ăn thuỷ sản 2.1. Thức ăn hỗn hợp - Khái niệm: + Là loại thức ăn được phối hợp từ nhiều loại thành phần nguyên liệu khác nhau theo một công thức nhất định; + Nhằm tạo ra thành phẩm thức ăn cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng như: protein, lipid, carbohydrate, vitamin và khoáng chất để phù hợp với từng loại vật nuôi theo từng thời kì sinh trưởng khác nhau. - Thức ăn hỗn hợp được sản xuất bằng quy trình công nghệ cao có thành phần dinh dưỡng cân đối được gọi là thức ăn công nghiệp. - Ngoài ra, thức ăn hỗn hợp cũng có thể là những thức ăn tự chế biến từ một số nguyên liệu sẵn có nhưng thành phần dinh dưỡng chưa cân đối. 2.2. Thức ăn bổ sung - Là thức ăn đơn hoặc hỗn hợp của nhiều nguyên liệu cho thêm vào khẩu phần ăn hoặc bổ sung vào môi trường nuôi để cân đối các chất dinh dưỡng cần thiết cho đối tượng nuôi. 2.3. Thức ăn tươi sống - Là các loại thức ăn ở dạng tươi hoặc sống như cá tạp, các sinh vật phù du (luân trùng, artemia, copepoda,...). - Nhóm thức ăn này có hàm lượng dinh dưỡng cao, cân đối và dễ tiêu hoá. - Khi sử dụng cá tạp làm thức ăn cần lưu ý kiểm soát chất lượng nước. 2.4. Nguyên liệu thức ăn - Nguyên liệu thức ăn có thể là một thành phần đơn lẻ hoặc kết hợp (hỗn hợp) được thêm vào để chế biến thành thức ăn thuỷ sản. - Nguyên liệu thức ăn có thể có nguồn gốc từ động vật (bột cá, bột thịt, bột máu,...) hoặc từ thực vật (ngũ cốc, phụ phẩm xay xát, dầu đậu tương,...) hay cũng có thể là các chất bổ sung như vitamin, khoáng chất, chất kết dính, chất tạo màu.... |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố, khắc sâu và mở rộng kiến thức liên quan đến thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho động vật thuỷ sản.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung đã học.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS về thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho động vật thuỷ sản.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết về Thành phần dinh dưỡng của thức ăn cho động vật thuỷ sản.
- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện trong thời gian 10 phút:
Trường THPT:…………………………………………. Lớp:…………………………………………………….. Họ và tên:……………………………………………….
PHIẾU BÀI TẬP CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP – THUỶ SẢN 12 – CÁNH DIỀU BÀI 16: THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN CHO ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN
PHẦN I : Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Thức ăn thuỷ sản là A. sản phẩm bổ sung các chất kháng cho động vâth thuỷ sản. B. sản phẩm cung cấp thành phần có lợi cho sự phát triển của động vật thuỷ sản. C. sản phẩm cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của động vật thuỷ sản. D. sản phẩm cung cấp dinh dưỡng, thành phần có lợi cho sự phát triển của động vật thuỷ sản. Câu 2: Thức ăn thuỷ sản không bao gồm A. thức ăn kích thích tăng trưởng. B. thức ăn hỗn hợp. C. chất bổ sung. D. thức ăn tươi sống và nguyên liệu. Câu 3: Chất bổ sung có vai trò là A. chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng để phì hợp với từng loài, từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển thuỷ sản. B. tăng giá trị dinh dưỡng trong khẩu phẩn ăn, động vật tiêu hoá, hấp thu chất dinh dưỡng tốt hơn. C. cung cấp chất dinh dưỡng (protein hàm lượng cao) cho động vật thuỷ sản, phù hợp với đặc tính bắt mồi chủ động. D. phối chế thức ăn, cung cấp protein, năng lượng và chất phụ gia Câu 4: Thức ăn trong hình dưới đây thuộc nhóm thức ăn nào cho thuỷ sản? A. Thức ăn hỗn hợp. B. Thức ăn tươi sống. C. Chất bổ sung. D. Nguyên liệu. Câu 5: Cho các nhận định sau:
Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. PHẦN II: Trắc nghiệm đúng sai Trong mỗi ý A, B, C, D ở mỗi câu, chọn đúng hoặc sai Câu 1: Thức ăn thuỷ sản được chia thành 4 nhóm: thức ăn hỗn hợp, thức ăn bổ sung, thức ăn tươi sống và nguyên liệu thực ăn. Mỗi nhóm thức ăn đều có vai trò khác nhau đối với động vật thuỷ sản. a) Thức ăn hỗn hợp cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho các loài vật nuôi theo từng thời kì sinh trưởng khác nhau. b) Thức ăn bổ sung được coi như là thức ăn chính của một số loại vật nuôi. c) Thức ăn tươi sống là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho động vật thuỷ sản. d) Nguyên liệu thức ăn gốc động vật có nhiều chất dinh dưỡng hơn là gốc thức vật. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt đọc đáp án đúng.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Phần 1 :
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | A | C | B | B |
Phần 2 :
Câu 1 | Đ | S | Đ | Đ |
- GV chuyển sang nội dung vận dụng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng kiến thức đã học để hiểu được các thông tin về thành phần dinh dưỡng được ghi trên bao bì của các loại thức ăn thuỷ sản đang được sử dụng ở gia đình, địa phương.
b. Nội dung: HS hoàn thành câu hỏi Vận dụng
c. Sản phẩm: Câu trả lời mục Vận dụng về các thông tin về dinh dưỡng thức ăn thuỷ sản.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS: Quan sát vỏ bao bì thức ăn thuỷ sản ở gia đình, địa phương, hãy đưa ra các thông tin về dinh dưỡng thức ăn thuỷ sản.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập phần Vận dụng.
- Làm bài tập Bài 16 – SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản 12.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 17: Chế biến và bảo quản thức ăn thuỷ sản.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Lâm nghiệp - thủy sản cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều