Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản cánh diều bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản
Giáo án bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản sách Công nghệ 12 - Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Công nghệ 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản cánh diều bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Lâm nghiệp - thủy sản cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 10: BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC NGUỒN LỢI THỦY SẢN
BÀI 25: KHAI THÁC HỢP LÍ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được ý nghĩa, nhiệm vụ của việc khai thác nguồn lợi thủy sản.
- Mô tả được một số phương pháp phổ biến trong khai thác nguồn lợi thủy sản.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực tìm hiểu công nghệ: Lựa chọn được các nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu về ý nghĩa, nhiệm vụ của việc khai thác nguồn lợi thủy sản và các phương pháp khai thác nguồn lợi thủy sản.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ.
- Trung thực: HS thật thà, ngay thẳng trong việc đánh giá và tự đánh giá; HS mạnh dạn nói lên ý tưởng, suy nghĩ của mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Cánh diều.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Hình ảnh, video liên quan đến ý nghĩa, nhiệm vụ và các phương pháp khai thác nguồn lợi thủy sản.
- Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Cánh diều.
- Tìm hiểu trước thông tin phục vụ cho bài học qua SGK Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản và internet.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức, kinh nghiệm đã có về ý nghĩa, nhiệm vụ và các phương pháp khai thác nguồn lợi thủy sản, đồng thời kích thích HS mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung: HS quan sát hình và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số ngư cụ sử dụng trong khai thác thủy sản.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình sau.
- GV yêu cầu HS dựa vào hình và kiến thức đã có, trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên một số ngư cụ sử dụng trong khai thác thủy sản mà em biết.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình, thực hiện yêu cầu của GV.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời: Một số ngư cụ sử dụng trong khai thác thủy sản: lưới kéo, lưới vây, cần câu,....
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài trước em đã được học về ý nghĩa của nguồn lợi thủy sản. Trong bài học ngày hôm nay – Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu ý nghĩa, nhiệm vụ và các phương pháp khai thác nguồn lợi thủy sản.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa, nhiệm vụ của việc khai thác nguồn lợi thủy sản
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được ý nghĩa, nhiệm vụ của việc khai thác nguồn lợi thủy sản.
b. Nội dung: HS làm việc nhóm, khai thác thông tin mục 1 SGK tr.136, 137, hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ý nghĩa, nhiệm vụ của việc khai thác nguồn lợi thủy sản.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, khai thác thông tin mục 1 trong SGK và tìm hiểu về ý nghĩa và nhiệm vụ của khai thác nguồn lợi thủy sản. - GV yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận, dựa vào thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu ý nghĩa và nhiệm vụ của khai thác nguồn lợi thủy sản. - GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục Em có biết để có thêm kiến thức về ý nghĩa và nhiệm vụ của việc khai thác nguồn lợi thủy sản. Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu mục 1, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV: DKSP. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung đáp án (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về ý nghĩa và nhiệm vụ của khai thác nguồn lợi thủy sản. - GV chuyển sang hoạt động mới. | 1. Tìm hiểu ý nghĩa, nhiệm vụ của việc khai thác nguồn lợi thủy sản 1.1. Ý nghĩa - Vùng biển Việt Nam có trữ lượng thuỷ sản lớn, gồm nhiều loài có giá trị kinh tế cao như cá thu, cá ngừ, cá cơm, tôm, mực,... - Nghề khai thác thuỷ sản ở nước ta mang tính truyền thống và có từ lâu đời tạo sinh kế, việc làm cho hàng triệu ngư dân ven biển. Hiện nay, sản lượng khai thác chiếm khoảng 40% tổng sản lượng thuỷ sản của cả nước. - Khai thác thuỷ sản cung cấp thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho sản xuất thức ăn chăn nuôi. - Hoạt động khai thác trên biển góp phần đảm bảo quốc phòng, an ninh và giúp khẳng định chủ quyền biển đảo. 1.2. Nhiệm vụ - Thực hiện các quy định ghi trong giấy phép khai thác thuỷ sản; - Tuân thủ các quy định quản lí vùng, nghề, kích cỡ loại, ngư cụ khai thác thuỷ sản; - Thực hiện quy định về bảo đảm an toàn cho người, tàu cá và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm khai thác; chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai; phải cứu nạn khi gặp người, tàu bị nạn; - Treo cờ Tổ quốc trên tàu cá khi hoạt động khai thác; - Mang theo giấy tờ cần thiết của tàu cá và thuyền viên; - Ghi, nộp báo cáo, nhật kí khai thác thuỷ sản theo quy định; - Bảo vệ chủ quyền, an ninh, trật tự trên vùng biển khai thác. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số phương pháp khai thác thủy sản phổ biến
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được một số phương pháp khai thác thủy sản phổ biến.
b. Nội dung: HS nghiên cứu mục 2 trong SGK tr.137 – 140 và thực hiện nhiệm vụ GV giao cho.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số phương pháp khai thác thủy sản phổ biến.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 5 nhóm. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, đọc thông tin mục 2 SGK tr.137-140 để thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1:Tìm hiểu về phương pháp khai thác bằng lưới kéo. + Nhóm 2:Tìm hiểu về phương pháp khai thác bằng lưới vây. + Nhóm 3:Tìm hiểu về phương pháp khai thác bằng lưới rê. + Nhóm 4:Tìm hiểu về phương pháp khai thác bằng câu. + Nhóm 5:Tìm hiểu về phương pháp khai thác bằng mành vó. ………………. | 2. Tìm hiểu một số phương pháp khai thác thủy sản phổ biến 2.1. Lưới kéo - Khái niệm: Lưới kéo là loại ngư cụ có cấu tạo dạng hình túi được sử dụng để khai thác các loại thuỷ sản (tôm, mực, cá,...) ở các thuỷ vực nước mặn, nước lợ và nước ngọt. - Phân loại: lưới kéo đáy, lưới kéo tầng giữa, lưới kéo tầng nổi. - Nguyên lí hoạt động: Khi sử dụng, lưới kéo được mở theo chiều ngang và mở đứng nhờ lực nổi của phao và lực chìm của chì. Lưới kéo hoạt động theo nguyên lí lọc nước lấy cá. - Cách sử dụng: Người khai thác phải xác định vị trí khai thác phù hợp; di chuyển tàu đến đúng vị trí, giảm tốc độ tàu (có thể cắt li hợp chân vịt), tiến hành thả lưới. Khi lưới được thả đạt yêu cầu kĩ thuật, di chuyển tàu với tốc độ chậm, tăng khoảng cách giữa hai tàu để lưới căng đều và bám sát đáy; giữ ổn định tốc độ và khoảng cách giữa hai tàu trong suốt quá trình dắt lưới; thời gian dắt lưới từ 2 đến 4 tiếng; trình tự thu lưới ngược với trình tự thả lưới; tiến hành thắt đụt lưới; dùng cầu đưa đụt lưới lên mặt boong tàu, mở đụt lưới để cá tràn lên các khung chứa cá trên boong tàu. - Ưu điểm: phương pháp này được sử dụng phổ biến ở hầu hết các quốc gia ven biển trên thế giới, mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Nhược điểm: tác động tiêu cực đến nguồn lợi và môi trường biển như: khai thác cả cá chưa trưởng thành, động vật quý hiếm; tàn phá đáy biển và các hệ sinh thái biển (rong, cỏ biển, san hô,...). 2.2. Lưới vây - Cấu tạo: + Cấu tạo từ vàng lưới hình chữ nhật gồm cánh lưới, thân lưới và tùng lưới. + Giềng lưới phía trên còn gọi là giềng nổi được gắn các phao nổi. Dây giềng đáy được gắn chỉ tạo độ căng của lưới. + Chiều dài vàng lưới từ 250 m đến 500 m đối với lưới vây dẫn dụ, từ 500 m đến 1200 m đối với lưới vây tự do. - Đối tượng khai thác: thường được sử dụng để khai thác các loài cá nổi như cá cơm, cá trích, cá bạc má, cá nục,... - Cách sử dụng: Khi phát hiện đàn cá, tàu sẽ đỗ ở vị trí thích hợp để thả lưới. Lưới được thả phía ngoài vị trí đàn cá tập trung, thả dần theo vòng tròn và khép kín lưới sao cho lưới vây quanh được đàn cá. Rút giềng đáy để lưới khép kín phía dưới đàn cá. - Ưu điểm: mang lại hiệu quả kinh tế cao. Sản lượng khai thác nghề lưới vây chiếm khoảng 20% sản lượng khai thác nguồn lợi thuỷ sản trên biển. - Nhược điểm: nhiều loại lưới vây có mắt lưới nhỏ dẫn đến khai thác cả loại cá chưa trưởng thành gây suy giảm nguồn lợi thuỷ sản. 2.3. Lưới rê - Cấu tạo: tấm lưới hình chữ nhật có chiều dài lớn, giềng phao ở mép lưới trên và giềng chì ở mép lưới dưới tạo cho lưới có sức căng theo phương thẳng đứng dưới nước. ……………… |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Lâm nghiệp - thủy sản cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều