Phiếu trắc nghiệm Địa lí 11 kết nối ôn tập chương 1: Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới (P2)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 1: Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới (P2). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức
ÔN TẬP CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀKINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI (PHẦN 2)
Câu 1: APEC là tên viết tắt của?
- Liên minh châu Âu.
- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
- Thị trường chung Nam Mỹ.
- Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 2: Tổ chức Quỹ Tiền tệ Quốc tế được viết tắt là?
- WTO.
- APEC.
- IMF.
- UN.
Câu 3:
- đại lượng mà cảm biến đó có thể cảm nhận và biến đổi.
- người tạo ra cảm biến đó.
- hoàn cảnh sử dụng cảm biến đó.
- đặc điểm cấu tạo của cảm biến đó.
Câu 4: Việc làm nào dưới đây góp phần bảo vệ hoà bình cho nhân loại?
- Kích động, chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo.
- Gây chiến tranh, khủng bố ở nhiều nơi trên thế giới.
- Thiết lập quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc.
- Hạn chế quan hệ với các nước khác để tránh xảy ra xung đột.
Câu 5: Các tổ chức quốc tế nào ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu, cũng như trong đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia?
- Liên hợp quốc (LHQ), Tổ chức Lao động quốc tế (ILO).
- Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB).
- Tổ chức Hợp tác và phát triển (OECD), Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF).
- Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), Cơ quan Năng lượng quốc tế (IEA).
Câu 6: Các thành viên của WTO là:
- Các quốc gia độc lập và có chủ quyền.
- Các quốc gia và lãnh thổ có quyền độc lập về chính sách thương mại trong quan hệ thương mại quốc tế.
- Các quốc gia độc lập và vùng lãnh thổ có thị phần tham gia vào thương mại quốc tế tối thiểu là 0,3%.
- Các quốc gia trước hết phải là thành viên của IMF.
Câu 7: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
- Khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp.
- Khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao.
- Khu vực I và III cao, Khu vực II thấp.
- Khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao.
Câu 8: Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển là:
- Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức thấp.
- Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức thấp.
- Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức cao.
- Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức cao.
Câu 9:Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là.
- Châu Âu.
- Châu Á.
- Châu Mĩ.
- Châu Phi.
Câu 10: Đâu là mặt hạn chế của các nước phát triển?
- Cơ cấu dân số già dẫn đến thiếu hụt nguồn lao động.
- Cơ sở hạ tầng khá hiện đại và đồng bộ.
- Tuổi thọ trung bình cao.
- Người dân có chất lượng cuộc sống tốt.
Câu 11: Các nước đang phát triển có chiến lược kinh tế như thế nào?
- Nhập khẩu khoáng sản, sản phẩm thô mới qua sơ chế.
- Xuất khẩu chủ yếu là hàng đã qua sơ chế.
- Xuất khẩu khoáng sản, sản phẩm thô mới qua sơ chế.
- Xuất khẩu vốn công nghệ cao.
Câu 12: Nền kinh tế tri thức có một số đặc điểm nổi bật là:
- Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.
- Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.
- Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn.
- Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn.
Câu 13: “Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước?
- Công nghiệp mới.
- Kinh tế đang phát triển.
- Kinh tế phát triển.
- Chậm phát triển.
Câu 14: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a
năm 2013
( Đơn vị: % )
Nước | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
Thụy Điển | 1,4 | 25,9 | 72,7 |
Ê-ti-ô-pi-a | 45,0 | 11,9 | 43,1 |
Nhận xét nào sau đây không đúng?
- Khu vực III của Thụy Điển có tỉ trọng cao.
- Khu vực I của Thụy Điển có tỉ trọng rất thấp.
- Cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a có sự chênh lệch.
- Cơ cấu GDP của Thụy Điển đặc trưng cho nhóm nước đang phát triển.
Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của cuộc cánh mạng khoa học công nghệ hiện đại đến sự thay đổi cơ cấu lao động?
- Giảm số lao động chân tay.
- Tăng số lao động tri thức.
- Giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ.
- Giảm tỉ lệ lao động nông nghiệp và công nghiệp.
Câu 16: Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn dến:
- Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
- Sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau.
- Các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn.
- Ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền kinh tế.
Câu 17: Việt Nam đã tham gia vào tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau
đây?
- Liên minh châu Âu.
- Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
- Thị trường chung Nam Mĩ.
- Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 18: Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là:
- Tự chủ về kinh tế.
- Nhu cầu đi lại giữa các nước.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Khai thác và sử dụng tài nguyên.
Câu 19: Tổ chức nào sau đây chi phối tới 95% hoạt động thương mại thế giới?
- Hiệp hội tổ chức do thương mại Bắc Mĩ.
- Tổ chức thương mại thế giới.
- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
- Liên minh châu Âu.
Câu 20: Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của:
- Thương mại thế giới phát triển mạnh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng mạnh.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò lớn.
Câu 21: Thời cơ của toàn cầu hóa đối với Việt Nam:
- Thu hút chất xám từ các nước phát triển.
- Đẩy nhanh tốc độ đầu tư ra nước ngoài.
- Tham gia vào tất cả các tổ chức trên thế giới.
- Tiếp nhận và đổi mới trang thiết bị, công nghệ.
Câu 22: Nhận xét đúng nhất về vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới là:
- Nắm trong tay nguồn của cái vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
- Nắm trong tay nguồn của cải vật chất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
- Nắm trong tay nguồn của cải vật chất khá lớn và chi phối một số ngành kinh tế quan trọng
- Nắm trong tay nguồn của cải vật chất lớn và quyết định sự phát triển của một số ngành kinh tế quan trọng.
Câu 23: Sự kiện được xem là quan trọng của nước ta vào năm 2007 là:
- Gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
- Trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
- Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
- Tham gia Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 24: Ý nào sau đây không đúng với Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)?
- 150 thành viên (tính đến tháng 1 năm 2007).
- Thúc đẩy sự hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức.
- Chi phối tới 95% hoạt động thương mại của thế giới.
- Có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại.
Câu 25: Biểu hiện nào sau đây cho thấy thương mại thế giới phát triển mạnh?
- Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm...
- Hàng vạn ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử, một mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu đã và đang mở rộng trên toàn thế giới.
- Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu.
- Tốc độ tăng trưởng của thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới.