Phiếu trắc nghiệm Địa lí 11 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Đâu là đảo chiếm 61% tổng diện tích đất nước Nhật Bản?
A. Hô-cai-đô. B. Hôn-su. C. Xi-cô-cư. D. Kiu-xiu.
Câu 2: Đường bờ biển Nhật Bản dài khoảng:
A. 29 000 km. B. 30 000 km. C. 31 000 km. D. 32 000 km.
Câu 3: Đâu không phải là tác động của xu hướng già hóa dân số tới sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản?
A. Tạo sức ép lớn lên quỹ phúc lợi xã hội.
B. Nguồn lao động bổ sung dồi dào.
C. Tuổi thọ trung bình của dân số tăng.
D. Nguồn tích lũy cho tái đầu tư sản xuất giảm.
Câu 4: Nguyên nhân làm cho Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa là:
A. Nhật Bản nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.
B. Nhật Bản chịu hậu quả của biến đổi khí hậu.
C. Lãnh thổ Nhật Bản là một quần đảo nằm ở Đông Á.
D. Hoạt động xây dựng phát triển khiến nền đất dễ bị chấn động.
Câu 5: Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ lệ khoảng bao nhiêu % trong cơ cấu GDP Nhật Bản (2020)?
4%. B. 3%. C. 2%. D. 1%.
Câu 6: Hai ngành nào dưới đây có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ Nhật Bản?
A. Thương mại và giao thông. B. Thương mại và tài chính.
C. Tài chính và du lịch. D. Du lịch và giao thông.
Câu 7: Vùng có rừng bao phủ phần lớn diện tích và giá trị ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản lớn nhất Nhật Bản là:
A. Hôn-su. B. Kiu-xiu. C. Xi-cô-cư. D. Hô-cai-đô.
Câu 8: Các đồng bằng ở miền Đông Trung Quốc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là:
A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
B. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung.
D. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung.
Câu 9: HDI của Trung Quốc vào năm 2020 là bao nhiêu?
A. 0,762. B. 0,764. C. 0,766. D. 0,768.
Câu 10: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư – xã hội Trung Quốc hiện nay?
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
B. Các khu tự trị tập trung chủ yếu ở vùng núi và biên giới.
C. Các thành phố lớn tập trung chủ yếu tại miền Đông.
D. Là nước đông dân nhất thế giới.
Câu 11: Ý nào sau đây không đúng về thuận lợi của đặc điểm dân cư và xã hội Trung Quốc đối với phát triển kinh tế?
A. Lực lượng lao động dồi dào.
B. Người lao động có truyền thống cần cù, sáng tạo.
C. Lao động phân bố đều trong cả nước.
D. Lao động có chất lượng ngày càng cao.
Câu 12: Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở:
A. Miền Tây. B. Miền Đông.
C. Ven biển. D. Gần Nhật Bản và Hàn Quốc.
Câu 13: Trung Quốc có quan hệ buôn bán với hơn:
A. 50 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
B. 100 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
C. 200 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
D. 300 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu nông nghiệp Trung Quốc?
A. Cây lương thực có sản lượng đứng đầu thế giới.
B. Ngành trồng trọt chiếm ưu thế.
C. Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam có thế mạnh về lúa mì, ngô, chè.
D. Cây công nghiệp chiếm vị trí quan trọng.
Câu 15: Dãy Đrê-ken-bé có chiều dài hơn:
A. 1000 km. B. 1500 km. C. 2000 km. D. 2500 km.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Cho thông tin sau:
“Các chỉ số về sản xuất hàng hóa dịch vụ trong nước cho thấy các ngành tăng trưởng âm của Úc bao gồm Nông lâm thủy sản (-3,4%), Sản xuất (-1,2%), Dịch vụ ăn uống và lưu trú (-3,2%), Bán buôn (-0,6%), Đi lại, thư tín và kho bãi (-0,3%), Dịch vụ bất động sản cho thuê (-0,7%), Dịch vụ giải trí và nghệ thuật (-0,8%).
Trong đó giảm mạnh nhất là Nông nghiệp, lâm nghiệp và đánh cá giảm 3,4% do điều kiện khô hạn ảnh hưởng đến năng suất cây trồng vụ đông như lúa mì.Giảm mạnh thứ hai là Dịch vụ lưu trú và ăn uống giảm 3,2% do các khách sạn, quán cà phê và nhà hàng trải qua sự suy giảm chi tiêu của người tiêu dùng.”
Nguồn:sbs.com
a. Nông lâm thủy sản của Úc giảm mạnh nhất trong các ngành kinh tế, với mức giảm 3,4%, do điều kiện khô hạn làm giảm năng suất cây trồng vụ đông.
b. Dịch vụ lưu trú và ăn uống giảm 3,2%, mức giảm thấp nhất trong tất cả các ngành kinh tế được liệt kê.
c. Tất cả các ngành kinh tế được liệt kê đều có mức giảm hơn 1%, cho thấy nền kinh tế Úc đang suy thoái nghiêm trọng.
d. Suy giảm trong ngành Dịch vụ lưu trú và ăn uống phản ánh sự giảm chi tiêu của người tiêu dùng, ảnh hưởng đến khách sạn, quán cà phê và nhà hàng.
Câu 2: Cho thông tin sau:
“Nhìn chung, thời tiết ban ngày của Nam Phi mùa này thường khô, mát và có nắng còn ban đêm khá lạnh khiến bạn khó lòng ra ngoài mà không có chiếc áo ấm. Thời tiết ở các thành phố cũng có chút khác biệt. Khu vực xung quanh Cape Town ảnh hưởng của khí hậu Địa Trung Hải nên có một mùa đông ẩm ướt và thời tiết ôn hòa. Trong khi đó, thời tiết ở Durban lại ấm áp, dễ chịu, lý tưởng cho các chuyến tham quan du lịch.
Thủ đô Pretoria và thành phố Johannesburg lại lạnh hơn, còn Port Elizabeth nhiệt độ trung bình tháng 6 và tháng 7 chỉ vào khoảng 19 đến 20 độ C. Nhiệt độ chênh lệch cao nhất giữa ngày và đêm là ở Bloemfontein. Ban ngày, nhiệt độ có thể lên tới 18-19 độ C còn ban đêm có khi xuống dưới 0 độ.”
Nguồn:dulich.attravel.vn
a. Thời tiết ban ngày của Nam Phi mùa này thường khô, mát, có nắng, nhưng ban đêm khá lạnh, đặc biệt tại Bloemfontein nhiệt độ có thể xuống dưới 0°C.
b. Thành phố Cape Town có thời tiết ôn hòa và mùa đông khô ráo do ảnh hưởng của khí hậu Địa Trung Hải.
c. Thời tiết ở Durban ấm áp, dễ chịu, phù hợp cho du lịch ngay cả trong mùa đông.
d. Port Elizabeth có nhiệt độ trung bình vào khoảng 15°C trong tháng 6 và tháng 7, là một trong những thành phố mát mẻ nhất Nam Phi.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................