Phiếu trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối Ôn tập Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

(PHẦN 1 - 25 CÂU)

Câu 1: Có hợp chất MX3. Cho biết

- Tổng số hạt proton, nơtron và electron là 298, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 82. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8

- Tổng 3 loại hạt trên trong ion  ít hơn trong ion  là 26

Nguyên tố M và X là nguyên tố

  1. Fe và Cl.
  2. Al và Cl.
  3. Al và F.
  4. Fe và Br.

Câu 2: Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Số proton, neutron, electron trong  lần lượt là

  1. 13, 14, 15.
  2. 13, 14, 11.
  3. 12, 15, 13.
  4. 12, 15, 14.

Câu 3: Nguyên tố của nguyên tử A có tổng số electron trong các phân lớp p là 6. Nguyên tố của nguyên tử B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 10. Vậy A, B là các nguyên tử

  1. Mg và Br.
  2. Mg và Cl.
  3. Si và Br.
  4. Al và Cl.

Câu 4: Khối lượng của nguyên tử bằng

  1. Tổng khối lượng các hạt proton và neutron có trong hạt nhân nguyên tử.
  2. Tổng khối lượng các hạt proton và electron có trong hạt nhân nguyên tử.
  3. Tổng khối lượng các hạt proton, neutron và electron có trong nguyên tử.
  4. Tổng khối lượng các hạt electron và neutron có trong hạt nhân nguyên tử.

Câu 5: Chọn đáp án đúng

  1. Nguyên tử của nguyên tố hydrogen luôn có 2 proton.
  2. Nguyên tử của nguyên tố hydrogen có thể không có neutron.
  3. Nguyên tử của nguyên tố hydrogen luôn có số khối bằng 1.
  4. Nguyên tố hydrogen luôn có số khối bằng 2.

Câu 6: Nguyên tử cấu tạo gồm 2 phần

  1. Tâm và vỏ nguyên tử.
  2. Proton và vỏ nguyên tử.
  3. Hạt nhân và vỏ nguyên tử.
  4. Neutron và vỏ nguyên tử.

Câu 7: Nguyên tố hóa học là

  1. Tập hợp các nguyên tử có cùng số neutron trong hạt nhân.
  2. Tập hợp các nguyên tử có cùng số khối.
  3. Tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
  4. Tập hợp các nguyên tử có cùng tổng số hạt trong nguyên tử.

Câu 8: Obital nguyên tử là

  1. Quỹ đạo chuyển động của electron xung quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.
  2. Khu vực có chứa electron xung quanh nguyên tử, có dạng hình cầu.
  3. Vùng không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất (khoảng 90%).
  4. Khu vực có chứa electron xung quanh nguyên tử, có dạng hình số 8 nổi.

Câu 9: Nếu đường kính của nguyên tử khoảng  pm thì đường kính của hạt nhân khoảng

  1. .
  2. .
  3. .

Câu 10: Thông tin nào sau đây không đúng về

  1. Số khối là 64.
  2. Tổng số proton và neuton là 64.
  3. Số neuton là 30.
  4. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 29.

Câu 11: Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào

  1. Điện tích hạt nhân.
  2. Mức năng lượng electron.
  3. Sự di chuyển ngẫu nhiên trong không gian.
  4. Điện tích hạt.

Câu 12: Hạt nhân ở tâm của nguyên tử, chứa các hạt

  1. Proton không mang điện tích và neutron mang điện tích dương.
  2. Proton mang điện tích âm và neutron không mang điện tích.
  3. Proton mang điện tích dương và neutron không mang điện tích.
  4. Proton không mang điện tích và neutron mang điện tích âm.

Câu 13: Nguyên tử khối của một nguyên tố là

  1. Nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị của nguyên tố đó.
  2. Nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng đẳng của nguyên tố đó.
  3. Nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng phân của nguyên tố đó.
  4. Nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các dạng thù hình của nguyên tố đó.

Câu 14: Các phân lớp trong mỗi electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường, theo thứ tự là

  1. s, d, p, f,…
  2. s, f, d, p,…
  3. s, p, d, f,…
  4. s, f, p, d,…

Câu 15: Tại sao nguyên tử trung hòa về điện

  1. Do số proton bằng số neutron.
  2. Do số electron bằng số neutron.
  3. Do trong nguyên tử không có hạt nào mang điện.
  4. Do số proton bằng số electron.

Câu 16: Hai nguyên tử C và B có thể có cùng

  1. Số proton.
  2. Số neutron.
  3. Tính chất hóa học.
  4. Tính chất vật lý.

Câu 17: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên ba lớp, lớp thứ ba có 3 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là

  1. 6.
  2. 8.
  3. 11.
  4. 13.

Câu 18: Nguyên tử hidrogen có 1 proton, 2 neutron và 1 electron. Khối lượng của các neutron chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng nguyên tử hydrogen

  1. 62,72%
  2. 64,52%.
  3. 65,56%.
  4. 66,68%.

Câu 19: Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là  (chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là

  1. 75.
  2. 77.
  3. 79.
  4. 81.

Câu 20: Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp . Nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp . Số proton của X, Y lần lượt là

  1. 13 và 15.
  2. 13 và 14.
  3. 12 và 15.
  4. 12 và 14.

Câu 21: Bắn một chùm tia α đâm xuyên qua một mảnh kim loại. Biết rằng đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng  lần. Khi một hạt nhân bị bắn phá, có khoảng bao nhiêu hạt α đã đi xuyên qua nguyên tử

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

Câu 22: Cho hợp chất XY2 tạo bởi hai nguyên tố X và Y. Y có hai đồng vị  chiếm 55% số nguyên tử Y và đồng vị . Trong XY2, phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%. Nguyên tử khối trung bình của X và Y lần lượt là

  1. 64,12 và 79,2.
  2. 65,49 và 78,6.
  3. 63,73 và 79,9.
  4. 64,28 và 79,45.

Câu 23: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 76. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

Câu 24: Kim loại chromium có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của chromium là d = 7,19 . Cho biết khối lượng mol của chromium là 52 g/mol, bán kính nguyên tử của chromium là

  1. 1,54 Å.
  2. 1,25 Å.
  3. 1,67 Å.
  4. 1,83 Å.

Câu 25: Cho kí hiệu của nguyên tử . Chọn đáp án sai

  1. Tất cả nguyên tử thuộc nguyên tố oxygen đều có A=17.
  2. Nguyên tử thuộc nguyên tố oxygen.
  3. Tất cả nguyên tử thuộc nguyên tố oxygen đều có Z=8.
  4. Nguyên tử có 9 neutron trong hạt nhân.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm Hóa học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay