Đáp án Hóa học 10 kết nối tri thức Bài 4: Ôn tập chương 1
File đáp án Hóa học 10 kết nối tri thức Bài 4: Ôn tập chương 1. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 4: ÔN TẬP CHƯƠNG 1
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
Câu hỏi: Hoàn thành sơ đồ hệ thống hóa kiến thức sau
Trả lời:
- Hạt neutron: Khối lượng = 1,675.10−27 kg = 1 amu.
Điện tích = 0
- Hạt Proton: Khối lượng = 1,672.10−27 kg = 1 amu.
Điện tích = 1,602.10−19
- Hạt electron: Khối lượng = 9,109.10−31 kg = 0,00055 amu.
Điện tích = −1,602.10−19
- AO s có dạng hình cầu
- AO p gồm AO px ; AO py ; AO pz
- AO p có dạng hình số 8 nổi.
1 | 2 | 3 | 4 | |
Lớp electron | K | L | M | N |
Phân lớp | 1s | 2s, 2p | 3s, 3p, 3d | 4s, 4p, 4d, 4f |
Số AO | 1 | 4 | 9 | 17 |
Số electron tối đa | 2 | 8 | 18 | 34 |
Thứ tự năng lượng các phân lớp từ thấp đến cao: s, p, d, f.
Nguyên lí vững bền: Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao.
Nguyên lí Pauli: Trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các orbital sao cho số electron độc thân tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau.
Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
Số electron | 1,2,3 | 4 | 5,6,7 | 8 |
Loại nguyên tố | Kim loại | Kim loại hoặc phi kim | Phi kim | Khí hiếm (trừ He) |
Nguyên tố hóa học: Số khối (A) = Z + số neutron
- Kí hiệu nguyên tử :
- Đồng vị: và =>
- Trong đó: x1 và x2 lần lượt là tỉ lệ % số nguyên tử của và
II. LUYỆN TẬP
Câu 1: Số proton, neutron và electron của lần lượt là
- 19, 20, 39 B. 20, 19, 39 C. 19,20, 19. D. 19, 19, 20
Trả lời:
Câu đúng : C
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng?
Trả lời:
Câu đúng: C
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số orbital chứa electron là
- 8 B. 9 C. 11 D. 10
Trả lời:
Câu đúng: D
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố sodium (Z=11) có cấu hình electron là
Trả lời:
Câu đúng: C
Câu 5: Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. X là
- Cl B. Ca C. K D. S
Trả lời:
Câu đúng: C
Câu 6: Nguyên tố chlorine có Z = 17. Hãy cho biết số lớp electron, số electron thuộc lớp ngoài cùng, số electron độc thân của nguyên tử chlorine.
Trả lời:
- Nguyên tố chlorine có Z = 17
- Số lớp electron: 3
- Số electron thuộc lớp ngoài cùng: 7
- Số electron độc thân: 1
Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron, lớp thứ 3 có 14 electron. Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
Trả lời:
Cấu hình electron của X là: . Suy ra X có số hiệu nguyên tử là 26, kí hiệu là Fe.
Câu 8: Nguyên tử khối trung bình của vanadium (V) là 50,94. Nguyên tố V có 2 đồng vị trong đó đồng vị chiếm 0,25%. Tính số khối của đồng vị còn lại.
Trả lời:
Gọi số khối của đồng vị còn lại là X, đồng vị này chiếm 99,75%.
Ta có phương trình:
Giải phương trình có:
Vậy số khối của đồng vị còn lại là 50,942.
Câu 9: Cấu hình electron của:
- Nguyên tử X:
- Nguyên tử Y:
- a) Mỗi nguyên tử X và Y chứa bao nhiêu electron?
- b) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y.
- c) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất?
- d) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron?
- e) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Trả lời:
- a) Nguyên tử X chứa: 19 electron.
Nguyên tử Y: 16 electron.
- b) Số hiệu nguyên tử X: K.
Số hiệu nguyên tử Y: S
- c) Lớp electron có mức năng lượng cao nhất:
X: 4s
Y: 3p.
- d) Số lớp electron của X: 4. Số phân lớp electron của X: 6.
Số lớp electron của Y: 3. Số phân lớp electron của Y: 5.
- e) X là kim loại, Y là phi kim.
Câu 10: Nguyên tố X được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, dung trong nhiều lĩnh vực: hàng không, ô tô, xây dựng, hàng tiêu dùng,… Nguyên tố Y ở dạng , đóng vai trò quan trọng trong các phân tử sinh học như DNA và RNA. Các tế bào sống sử dụng để vận chuyển năng lượng. Nguyên tử của các nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3. Viết cấu hình electron nguyên tử của X và Y. Tính số electron trong các nguyên tử X và Y. Nguyên tố X và Y có tính kim loại hay phi kim?
Trả lời:
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là: 1s22s22p63s1
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Y là: 1s22s22p63s23p3.
- Số electron của X: 11
Số electron của Y: 15
- Nguyên tố X là kim loại. Nguyên tố Y là phi kim.
=> Giáo án hóa học 10 kết nối bài 4: Ôn tập chương 1