Phiếu trắc nghiệm hóa học 11 cánh diều bài 2: Sự điện ly. Thuyết bronsted-lowry về acid-base
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hóa học 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2: Sự điện ly. Thuyết bronsted-lowry về acid-base. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 11 cánh diều
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Sự điện li là gì?
- là quá trình phân li các chất khi kết tủa trong nước thành các ion.
- là quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành các nguyên tử
- C. là quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành các ion.
- là quá trình phân li các chất khi bay hơi thành các ion.
Câu 2: Chất điện li là?
- chất không tan trong nước
- chất khi bay hơi phân li thành các ion
- chất khi tan trong dung môi hữu cơ phân li thành các ion
- D. chất khi tan trong nước phân li thành các ion
Câu 3: Chất không điện li là ?
- chất không tan trong nước.
- chất khi tan trong dung môi hữu cơ không phân li thành các ion.
- chất khi tan trong nước phân li thành các ion.
- D. chất khi tan trong nước không phân li thành các ion.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai
- A. Đường kính là chất điện li
- Muối ăn là chất điện li
- ethanol không là chất điện li
- glycerol không là chất điện li
Câu 5: Năm 1923, Bonsted và Lowry đã đề xuất thuyết về acid và base có nội dung là gì?
- A. Acid là những chất có khả năng cho H+, Base là những chất có khả năng nhận H+
- Acid là những chất có khả năng nhận H+, Base là những chất có khả năng cho H+
- Acid là những chất có khả năng cho OH_, Base là những chất có khả năng nhận OH_
- Acid là những chất có khả năng nhận OH_, Base là những chất có khả năng cho OH_
Câu 6: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
… phân li hoàn toàn trong nước
- Acid yếu và base mạnh
- B. Acid mạnh và base mạnh
- Acid mạnh và base yếu
- Acid yếu và base yếu
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
… phân li một phần trong nước
- Acid mạnh và base mạnh
- Acid mạnh và base yếu
- C. Acid yếu và base yếu
- Acid yếu và base mạnh
Câu 8: Dựa vào phản ứng thủy phân có thể kết luận thế nào về acid và base.
- Các ion tác dụng với nước tạo ra H+ là acid,
- Các ion tác dụng với nước tạo ra OH- là base.
- C. A và B đều đúng
- A và B đều sai
Câu 9: Các dụng dịch axit, base, muối dẫn điện được là do tring dụng dịch của chúng có các
- Anion
- ion trái dấu
- Cation
- Chất
Câu 10: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?
- Tạo liên kết hidro với cac chất tan
- Môi trường điện li
- Dung môi không phân cực
- D. Dung môi phân cực
Câu 11: Chọn phát biểu sai
- Chất điện li phân li thành ion khi tan và nước hoặc nóng chảy.
- Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.
- C. Chỉ có các chất ion mới có thể điện li được trong nước.
- Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
Câu 12: Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự điên li?
- Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
- Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.
- Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
- Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử.
Câu 13: Các chất dẫn điện là
- Khí HCl, khí NO, khí O3.
- KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
- Dung dịch glucozơ, dung dịch ancol etylic, glixerol.
- D. KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
Câu 14: Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là
- CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.
- BaSO4, H2S, CaCO3, HgCl2.
- Na2SO3, NaOH, CaCl2, CH3COOH.
- D. H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.
Câu 15: Cho các chất sau: H2CO3, Al2(SO4)3, HNO3, glucozơ, C2H5OH, NaOH, CH3COOH, Ba(OH)2, HF. số chất điện li mạnh là
- A. 4
- 5
- 3
- 6
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
- Dung dịch đường.
- Dung dịch benzen trong ancol
- C. Dung dịch muối ăn
- Dung dịch rượu
Câu 2: Dung dịch nào sau đây không dẫn điện đươc.
- CH3COONa trong nước
- NaHSO4 trong nước
- Ca(OH)2 trong nước
- D. HCl trong C6H6 (benzen)
Câu 3: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
- NaOH nóng chảy
- KCl rắn, khan
- CaCl2 nóng chảy
- D. HBr hòa tan trong nước
Câu 4: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
- A. C6H12O6.
- MgCl2
- Ba(OH)2
- HClO3
Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ mol) dẫn điện tốt nhất?
- A. K2SO4
- KOH
- NaCl
- KNO3
Câu 6: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?
- CH3COOH ⇌ CH3COO-+ H+
- B. H3PO4→ 3H++ PO43-
- Na3PO4→ 3Na++ PO43-
- HCl → H++ Cl-
Câu 7: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng ?
- H2SO4⇌ H++ HSO4-
- H2SO3→ 2H++ SO32-
- C. H2CO3⇌ 2H++ HCO3-
- Na2S ⇌ 2Na++ S2-
Câu 8: Các chất dẫn điện là
- KCL rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
- dung dịch glucozơ , dung dịch ancol etylic , glixerol.
- C. KCL nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
- Khí HCL, khí NO, khí O3.
Câu 9: Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là
- HClO, NaNO3, Ca(OH)3.
- HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2.
- Na2S, Mg(OH)2, HCl.
- KOH, NaCL, H2CO3.
Câu 10: Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
- NaOH nóng chảy.
- HBr hòa tan trong nước
- CaCl2nóng chảy.
- D. KCl rắn, khan.
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kalisunfat (K2SO4) đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự sau:
- CH3COOH < C2H5OH < NaCl < K2SO4
- C2H5OH < NaCl < CH3COOH < K2SO4
- C. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
- C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Sự điện li là gì?
- là quá trình phân li các chất khi kết tủa trong nước thành các ion.
- là quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành các nguyên tử
- C. là quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành các ion.
- là quá trình phân li các chất khi bay hơi thành các ion.
Câu 2: Chất điện li là?
- chất không tan trong nước
- chất khi bay hơi phân li thành các ion
- chất khi tan trong dung môi hữu cơ phân li thành các ion
- D. chất khi tan trong nước phân li thành các ion
Câu 3: Chất không điện li là ?
- chất không tan trong nước.
- chất khi tan trong dung môi hữu cơ không phân li thành các ion.
- chất khi tan trong nước phân li thành các ion.
- D. chất khi tan trong nước không phân li thành các ion.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai
- A. Đường kính là chất điện li
- Muối ăn là chất điện li
- ethanol không là chất điện li
- glycerol không là chất điện li
Câu 5: Năm 1923, Bonsted và Lowry đã đề xuất thuyết về acid và base có nội dung là gì?
- A. Acid là những chất có khả năng cho H+, Base là những chất có khả năng nhận H+
- Acid là những chất có khả năng nhận H+, Base là những chất có khả năng cho H+
- Acid là những chất có khả năng cho OH_, Base là những chất có khả năng nhận OH_
- Acid là những chất có khả năng nhận OH_, Base là những chất có khả năng cho OH_
Câu 6: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
… phân li hoàn toàn trong nước
- Acid yếu và base mạnh
- B. Acid mạnh và base mạnh
- Acid mạnh và base yếu
- Acid yếu và base yếu
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
… phân li một phần trong nước
- Acid mạnh và base mạnh
- Acid mạnh và base yếu
- C. Acid yếu và base yếu
- Acid yếu và base mạnh
Câu 8: Dựa vào phản ứng thủy phân có thể kết luận thế nào về acid và base.
- Các ion tác dụng với nước tạo ra H+ là acid,
- Các ion tác dụng với nước tạo ra OH- là base.
- C. A và B đều đúng
- A và B đều sai
Câu 9: Các dụng dịch axit, base, muối dẫn điện được là do tring dụng dịch của chúng có các
- Anion
- ion trái dấu
- Cation
- Chất
Câu 10: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?
- Tạo liên kết hidro với cac chất tan
- Môi trường điện li
- Dung môi không phân cực
- D. Dung môi phân cực
Câu 11: Chọn phát biểu sai
- Chất điện li phân li thành ion khi tan và nước hoặc nóng chảy.
- Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.
- C. Chỉ có các chất ion mới có thể điện li được trong nước.
- Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
Câu 12: Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự điên li?
- Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
- Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.
- Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
- Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử.
Câu 13: Các chất dẫn điện là
- Khí HCl, khí NO, khí O3.
- KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
- Dung dịch glucozơ, dung dịch ancol etylic, glixerol.
- D. KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
Câu 14: Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là
- CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.
- BaSO4, H2S, CaCO3, HgCl2.
- Na2SO3, NaOH, CaCl2, CH3COOH.
- D. H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.
Câu 15: Cho các chất sau: H2CO3, Al2(SO4)3, HNO3, glucozơ, C2H5OH, NaOH, CH3COOH, Ba(OH)2, HF. số chất điện li mạnh là
- A. 4
- 5
- 3
- 6
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
- Dung dịch đường.
- Dung dịch benzen trong ancol
- C. Dung dịch muối ăn
- Dung dịch rượu
Câu 2: Dung dịch nào sau đây không dẫn điện đươc.
- CH3COONa trong nước
- NaHSO4 trong nước
- Ca(OH)2 trong nước
- D. HCl trong C6H6 (benzen)
Câu 3: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
- NaOH nóng chảy
- KCl rắn, khan
- CaCl2 nóng chảy
- D. HBr hòa tan trong nước
Câu 4: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
- A. C6H12O6.
- MgCl2
- Ba(OH)2
- HClO3
Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ mol) dẫn điện tốt nhất?
- A. K2SO4
- KOH
- NaCl
- KNO3
Câu 6: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?
- CH3COOH ⇌ CH3COO-+ H+
- B. H3PO4→ 3H++ PO43-
- Na3PO4→ 3Na++ PO43-
- HCl → H++ Cl-
Câu 7: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng ?
- H2SO4⇌ H++ HSO4-
- H2SO3→ 2H++ SO32-
- C. H2CO3⇌ 2H++ HCO3-
- Na2S ⇌ 2Na++ S2-
Câu 8: Các chất dẫn điện là
- KCL rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
- dung dịch glucozơ , dung dịch ancol etylic , glixerol.
- C. KCL nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
- Khí HCL, khí NO, khí O3.
Câu 9: Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là
- HClO, NaNO3, Ca(OH)3.
- HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2.
- Na2S, Mg(OH)2, HCl.
- KOH, NaCL, H2CO3.
Câu 10: Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
- NaOH nóng chảy.
- HBr hòa tan trong nước
- CaCl2nóng chảy.
- D. KCl rắn, khan.
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kalisunfat (K2SO4) đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự sau:
- CH3COOH < C2H5OH < NaCl < K2SO4
- C2H5OH < NaCl < CH3COOH < K2SO4
- C. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
- C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Sự điện li là gì?
- là quá trình phân li các chất khi kết tủa trong nước thành các ion.
- là quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành các nguyên tử
- C. là quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành các ion.
- là quá trình phân li các chất khi bay hơi thành các ion.
Câu 2: Chất điện li là?
- chất không tan trong nước
- chất khi bay hơi phân li thành các ion
- chất khi tan trong dung môi hữu cơ phân li thành các ion
- D. chất khi tan trong nước phân li thành các ion
Câu 3: Chất không điện li là ?
- chất không tan trong nước.
- chất khi tan trong dung môi hữu cơ không phân li thành các ion.
- chất khi tan trong nước phân li thành các ion.
- D. chất khi tan trong nước không phân li thành các ion.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai
- A. Đường kính là chất điện li
- Muối ăn là chất điện li
- ethanol không là chất điện li
- glycerol không là chất điện li
Câu 5: Năm 1923, Bonsted và Lowry đã đề xuất thuyết về acid và base có nội dung là gì?
- A. Acid là những chất có khả năng cho H+, Base là những chất có khả năng nhận H+
- Acid là những chất có khả năng nhận H+, Base là những chất có khả năng cho H+
- Acid là những chất có khả năng cho OH_, Base là những chất có khả năng nhận OH_
- Acid là những chất có khả năng nhận OH_, Base là những chất có khả năng cho OH_
Câu 6: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
… phân li hoàn toàn trong nước
- Acid yếu và base mạnh
- B. Acid mạnh và base mạnh
- Acid mạnh và base yếu
- Acid yếu và base yếu
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
… phân li một phần trong nước
- Acid mạnh và base mạnh
- Acid mạnh và base yếu
- C. Acid yếu và base yếu
- Acid yếu và base mạnh
Câu 8: Dựa vào phản ứng thủy phân có thể kết luận thế nào về acid và base.
- Các ion tác dụng với nước tạo ra H+ là acid,
- Các ion tác dụng với nước tạo ra OH- là base.
- C. A và B đều đúng
- A và B đều sai
Câu 9: Các dụng dịch axit, base, muối dẫn điện được là do tring dụng dịch của chúng có các
- Anion
- ion trái dấu
- Cation
- Chất
Câu 10: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?
- Tạo liên kết hidro với cac chất tan
- Môi trường điện li
- Dung môi không phân cực
- D. Dung môi phân cực
Câu 11: Chọn phát biểu sai
- Chất điện li phân li thành ion khi tan và nước hoặc nóng chảy.
- Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.
- C. Chỉ có các chất ion mới có thể điện li được trong nước.
- Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
Câu 12: Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự điên li?
- Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
- Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.
- Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
- Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử.
Câu 13: Các chất dẫn điện là
- Khí HCl, khí NO, khí O3.
- KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
- Dung dịch glucozơ, dung dịch ancol etylic, glixerol.
- D. KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
Câu 14: Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là
- CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.
- BaSO4, H2S, CaCO3, HgCl2.
- Na2SO3, NaOH, CaCl2, CH3COOH.
- D. H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.
Câu 15: Cho các chất sau: H2CO3, Al2(SO4)3, HNO3, glucozơ, C2H5OH, NaOH, CH3COOH, Ba(OH)2, HF. số chất điện li mạnh là
- A. 4
- 5
- 3
- 6
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
- Dung dịch đường.
- Dung dịch benzen trong ancol
- C. Dung dịch muối ăn
- Dung dịch rượu
Câu 2: Dung dịch nào sau đây không dẫn điện đươc.
- CH3COONa trong nước
- NaHSO4 trong nước
- Ca(OH)2 trong nước
- D. HCl trong C6H6 (benzen)
Câu 3: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
- NaOH nóng chảy
- KCl rắn, khan
- CaCl2 nóng chảy
- D. HBr hòa tan trong nước
Câu 4: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
- A. C6H12O6.
- MgCl2
- Ba(OH)2
- HClO3
Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ mol) dẫn điện tốt nhất?
- A. K2SO4
- KOH
- NaCl
- KNO3
Câu 6: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?
- CH3COOH ⇌ CH3COO-+ H+
- B. H3PO4→ 3H++ PO43-
- Na3PO4→ 3Na++ PO43-
- HCl → H++ Cl-
Câu 7: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng ?
- H2SO4⇌ H++ HSO4-
- H2SO3→ 2H++ SO32-
- C. H2CO3⇌ 2H++ HCO3-
- Na2S ⇌ 2Na++ S2-
Câu 8: Các chất dẫn điện là
- KCL rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
- dung dịch glucozơ , dung dịch ancol etylic , glixerol.
- C. KCL nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
- Khí HCL, khí NO, khí O3.
Câu 9: Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là
- HClO, NaNO3, Ca(OH)3.
- HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2.
- Na2S, Mg(OH)2, HCl.
- KOH, NaCL, H2CO3.
Câu 10: Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
- NaOH nóng chảy.
- HBr hòa tan trong nước
- CaCl2nóng chảy.
- D. KCl rắn, khan.
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kalisunfat (K2SO4) đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự sau:
- CH3COOH < C2H5OH < NaCl < K2SO4
- C2H5OH < NaCl < CH3COOH < K2SO4
- C. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
- C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
-----------Còn tiếp --------