Phiếu trắc nghiệm Hoá học 11 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Hoá học 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1: Hỗn hợp Y gồm 2 aldehyde đồng đẳng kế tiếp. Đốt hỗn hợp Y tạo 3,2227 lít CO2 (đkc) và 2,34 gam H2O. Hai aldehyde thuộc loại
A. Không no (có 1 liên kết ở mạch C), 2 chức
B. No, đơn chức
C. No, 2 chức
D. Không no (có 2 liên kết trong mạch C), đơn chức
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol aldehyde A no, mạch hở, đơn chức thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 49,6 gam. Aldehyde A là
A. C2H4O
B. C3H6O2
C. C4H8O
D. C5H10O
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm propene, propionaldehyde, acetone, allyl alcohol thu được khối lượng H2O là
A. 18,0 gam
B. 10,8 gam
C. 9,0 gam
D. 12,6 gam
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH=CHCOOH
B. HO – CH2CH2CH2CHO
C. HO – CH2CH=CHCHO
D. HO – CH2CH2CH=CHCHO
Câu 5: Hợp chất hữu cơ A tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với HCl hoặc NaOH đều thu được khí. Chất A là
A. HCHO
B. CH3CHO
C. C2H4
D. CH3COONa
Câu 6: Cho các chất C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất là đồng đẳng của nhau là
A. X, Z, T
B. Y, T
C. Y, Z
D. X, Z
Câu 7: Số đồng phân phenol ứng với công thức phân tử C7H8O là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 8: Cho 0,01 mol phenol tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc. Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Khối lượng acid picric hình thành là 6,87 gam
B. Acid sulfuric đặc đóng vai trò là xúc tác cho phản ứng nitro hóa phenol
C. Lượng HNO3 đã tham gia phản ứng là 0,03 mol
D. Sán phẩm thu được có tên gọi là 2,4,6 – trinitrophenol
Câu 9: Cho 11,28 g phenol tác dụng với lượng dư dung dịch Br2, sau phản ứng kết thúc thu được m g kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 39,84 g
B. 40,08 g
C. 33,10 g
D. 39,72 g
Câu 10: Để thu được 22,9 g acid picric cần m (g) phenol. Biết hiệu suất phản ứng đạt 94%. Giá trị của m là
A. 9,4 g
B. 15,0 g
C. 12,0 g
D. 10,0 g
Câu 11: Các carboxylic đầu dãy
A. Tan vô hạn trong nước
B. Không tan trong nước
C. Ít tan trong nước
D. Tan nhiều trong dung môi không phân cực
Câu 12: Độ tan của các carboxylic acid
A. Giảm dần theo chiều giảm của mạch carbon
B. Giảm dần theo chiều tăng của mạch carbon
C. Tăng dần theo chiều tăng của mạch carbon
D. Tăng dần theo chiều giảm của mạch carbon
Câu 13: Ứng dụng của formic acid là
A. Làm chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm, da, cao su, mạ điện, sáp
B. Thành phần quan trọng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm
C. Sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm
D. Tổng hợp phẩm nhuộm
Câu 14: Ứng dụng của lactic acid là
A. Làm chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm, da, cao su, mạ điện, sáp
B. Thành phần quan trọng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm
C. Sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm
D. Tổng hợp phẩm nhuộm
Câu 15: Ứng dụng của benzoic acid là
A. Làm chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm, da, cao su, mạ điện, sáp
B. Thành phần quan trọng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm
C. Sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm
D. Tổng hợp phẩm nhuộm
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Catechin là một chất kháng oxi hóa mạnh, ức chế hoạt động của các gốc tự do nên có khả năng phòng chống bệnh ung thư, nhồi máu cơ tim. Trong lá chè tươi, catechin chiếm khoảng 25 – 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,... Công thức cấu tạo của catechin cho như hình dưới đây:
a) Công thức của catechin là C15H14O6.
b) Phân tử catechin có 5 nhóm -OH của phenol.
c) Catechin không phản ứng được với dung dịch NaOH.
d) Catechin thuộc loại hợp chất thơm.
Câu 2: Kết quả đo phổ khối lượng (MS) và phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất X được cho như hình dưới đây:
a) Từ phổ hồng ngoại IR có thể xác định được X có chứa nhóm carboxyl (-COOH).
b) Phổ MS của chất X cho thấy X có phân tử khối bằng 60.
c) Công thức cấu tạo của X là HCOOCH3.
d) Phần trăm khối lượng nguyên tố carbon trong phân tử chất X là 32%.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................