Phiếu trắc nghiệm KHTN 6 Sinh học Kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Sinh học 6 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 6 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 05:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN
Câu 1: Nhóm thực vật nào sau đây có đặc điểm có mạch, có hạt, không có hoa?
A. Rêu.
B. Dương xỉ.
C. Hạt trần.
D. Hạt kín.
Câu 2: Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. Cấu tạo đơn bào.
B. Chưa có rễ chính thức.
C. Không có khả năng hút nước.
D. Thân đã có mạch dẫn.
Câu 3: Ở dương xỉ, nguyên tản được hình thành trực tiếp từ
A. Bào tử.
B. Túi bào tử.
C. Giao tử.
D. Cây rêu con.
Câu 4: Dựa vào phân loại, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại?
A. Phi lao.
B. Bạch đàn.
C. Bách tán.
D. Xà cừ.
Câu 5: Nhóm nào dưới đây gồm hai loài thực vật có cùng kiểu gân lá?
A. Gai, tía tô.
B. Râm bụt, mây.
C. Bèo tây, trúc.
D. Trầu không, mía.
Câu 6: Chọn câu sai. Các đại diện của ngành Hạt kín và ngành Hạt trần giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Đều sống chủ yếu trên cạn.
B. Đều có rễ, thân, lá thật sự.
C. Đều sinh sản bằng hạt.
D. Xuất hiện cùng một khoảng thời gian như nhau.
Câu 7: Trong các phương pháp nhân giống dưới đây, phương pháp này cho hiệu quả kinh tế cao nhất ?
A. Ghép cành.
B. Chiết cành.
C. Nuôi cấy mô, tế bào.
D. Ghép cây.
Câu 8: Loại lá cây nào dưới đây có thể tiết ra các chất có tác dụng diệt khuẩn ?
A. Tràm.
B. Mồng tơi.
C. Lá ngón.
D. Chuối.
Câu 9: Môi trường sống của lớp cá xương mà không có ở lớp cá sụn là
A. nước ngọt.
B. nước mặn.
C. nước lợ.
D. nước mặn và nước lợ.
Câu 10: Loài nào dưới đây thuộc lớp Lưỡng cư cần được bảo tồn ở Tam đảo?
A. Ếch cây.
B. Ếch giun.
C. Cóc.
D. Cá cóc.
Câu 11: Đặc điểm nào không đúng khi nói về lớp bò sát
A. Là nhóm động vật thích nghi với đời sống trên cạn, trừ một số loài.
B. Bò sát đẻ trứng.
C. Hô hấp qua da và phổi.
D. Đại diện: rắn, thằn lằn, rùa, cá sấu,…
Câu 12: Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào?
A. Không đối xứng.
B. Đối xứng tỏa tròn.
C. Đối xứng hai bên.
D. Hình thoi.
Câu 13: Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể?
A. Vì chúng có ruột dạng túi.
B. Vì chúng không có cơ quan hô hấp.
C. Vì chúng không có hậu môn.
D. Vì chưa có hệ thống tuần hoàn.
Câu 14: Ngành ruột khoang có khoảng bao nhiêu loài?
A. 5 nghìn loài.
B. 10 nghìn loài.
C. 15 nghìn loài.
D. 20 nghìn loài.
Câu 15: Loài nào sống cộng sinh với tôm ở nhờ giúp di chuyển?
A. San hô.
B. Hải quỳ.
C. Thủy tức.
D. Sứa.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Trong hình ảnh dưới đây có những động vật nào? Chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d tương ứng.
a) Lớp có xương sống.
b) Lớp chim.
c) Lớp cá.
d) Lớp bò sát.
Câu 2: Các phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về vai trò của rừng tự nhiên?
a) Làm giảm nhiệt độ trên Trái Đất.
b) Điều hoà khí hậu.
c) Xóa bỏ hiện tượng sạt lở.
d) Hạn chế các hiện tượng sạt lở.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................