Trắc nghiệm bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật

Sinh học 6 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật
Trắc nghiệm bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật
Trắc nghiệm bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật

A. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1. Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật?

(1) Đặc điểm tế bào

(2) Mức độ tổ chức cơ thể

(3) Môi trường sống

(4) Kiểu dinh dưỡng

(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn

A. (1), (2), (3), (5).                     

B. (2), (3), (4), (5).

C. (1), (2), (3), (4).                    

C. (1), (3), (4), (5).

 

Câu 2. Hệ thống phân loại sinh vật bao gồm các giới nào?

A. Động vật, Thực vật, Nấm.                        

B. Nấm, Nguyên sinh, Thực vật, Virus.

C. Khởi sinh, Động vật, Thực vật, Nấm, Virus.

D. Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật.

 

Câu 3. Đâu là bậc phân loại thấp nhất?

A. Giống.

B. Loài.

C. Bộ.

D. Họ.

 

Câu 4. Đâu là bậc phân loại lớn nhất?

A. Giới.

B. Giống.

C. Ngành.

D. Họ.

 

Câu 5. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới.

B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới.

C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài.

D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới.

 

Câu 6. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?

A. Khởi sinh.        

B. Nguyên sinh.              

C. Nấm.              

D. Thực vật.

 

Câu 7. Tiêu chí nào dưới đây không phải là tiêu chí phân loại các giới sinh vật?

A. Khả năng di chuyển.

B. Độ phức tạp của tập tính sống.

C. Kiểu sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng.

D. Cấu tạo đơn bào hoặc đa bào.

 

Câu 8. Sinh vật chia làm bao nhiêu giới?

A. 5 giới.

B. 4 giới.               

C. 3 giới.         

D. 2 giới.

 

Câu 9.  Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?

Số 1 trong hình là:

A. Carl Linnaeus.                   

B. Robert Hooke.

C. Whittaker.                    

D. Fahrenheit.

 

Câu 10.  Whittaker phân loại thế giới sống thành 5 giới vào năm nào?

A. 1968.                   

B. 1969.

C. 1986.                    

D. 1996.

 

Câu 11. Những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bài, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng thuộc giới nào?

A. Nguyên sinh.

B. Nấm.

C. Thực vật.

D. Động vật.

 

Câu 12. Giới Nguyên sinh không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Cơ thể đa bào.                   

B. Cấu tạo tế bào nhân sơ.

C. Sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng.                    

D. Môi trường sống đa dạng.

 

Câu 13. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về giới Thực vật?

A. Di chuyển tự do trong nước.

B. Thực hiện quang hợp, thải carbonic.

C. Môi trường sống trên cạn.

D. Cấu tạo đa bào, nhân thực.

 

B. THÔNG HIỂU (9 câu)

 

Câu 1. Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?

A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết.

B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất.

C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn.

D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật.

 

Câu 2. Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn

(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới

A. (1), (2), (4).                

B. (1), (2), (3).                 

C. (2), (3), (4).

D. (1), (3), (4).

 

Câu 3. Vi khuẩn lam có cơ thể đơn bào, nhân sơ, có diệp lục và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. Vi khuẩn lam thuộc giới nào?

A. Khởi sinh.                  

B. Nguyên sinh.              

C. Nấm.               

D. Thực vật.

 

Câu 4. Cho hình ảnh sau:

Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?

A. Tên địa phương.            

B. Tên khoa học.

C. Tên dân gian.              

D. Tên phổ thông.

 

Câu 5. Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là gì?

A. Thực vật rất đa dạng, phong phú.          

B. Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đất.

C. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, không có khả năng di chuyển, trả lời chậm với các kích thích môi trường.

D. Cả ba phương án trên đều đúng.            

 

Câu 6. Trùng roi thuộc giới nào?

A. Nguyên sinh.

B. Khởi sinh.

C. Nấm.

D. Thực vật.

 

Câu 7. Tên phổ thông của các loài được hiểu là?

A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

B. Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

D. Tên loài + tên giống + (tên tác giả, năm công bố).

 

Câu 8. Tên khoa học của các loài được hiểu là:

A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.

B. Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).

C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.

D. Tên loài + tên giống + (tên tác giả, năm công bố).

 

Câu 9.  Loài ếch có tên khoa học là Odorrana livida thì tên giống của nó là:

A. Odorrana livida.

B. Odorrana.

C. Livida.

D. Cả ba phương án trên đều sai.

 

C. VẬN DỤNG (3 câu)

 

Câu 1. Loài Người thuộc bộ:

A. Bộ tinh tinh.

B. Bộ khỉ.

C. Bộ vượn.

D. Bộ linh trưởng.

 

Câu 2. Quan sát sơ đồ phân loại dưới đây và xác định các bậc của loài Gấu trúc trong hàng thứ tư từ trên xuống.

A. Họ Gấu, Bộ Ăn Thịt, Lớp Thú, Ngành Dây Sống, Giới Động Vật.

B. Họ Gấu, Bộ Ăn Thịt, Lớp Thú, Ngành Dây Sống, Giới Thực Vật.

C. Họ Ăn Thịt, Lớp Thú, Ngành Dây Sống, Giới Động Vật.

D. Họ Gấu, Bộ Thú, Ngành Dây Sống, Giới Động Vật.

 

Câu 3. Quan sát sơ đồ các bậc phân loại của loài Cáo đỏ và cho biết tên khoa học của chúng?

A. Cáo đỏ.                

B. Vulpes.

C. Vulpes vulpes.

D. Canidae.

 

D. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

 

Câu 1. Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?

A. Sống tự dưỡng.

B. Có môi trường sống đa dạng.

C. Có cấu tạo tế bào nhân sơ.

D. Có cơ thể đơn bào.

 

Câu 2. Ở người, nếu mũi và miệng bị tổn thương, không thể hít thở thì cơ quan nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp?

A. Tim.              

B. Phổi.              

C. Gan.           

D. Thực quản.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay