Phiếu trắc nghiệm KHTN 8 Vật lí Kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 (Vật lí) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 8 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1

ĐỀ SỐ 02

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Đơn vị của khối lượng riêng

A. kg

B. g/lít

C. lít

D. kg/m3

Câu 2: Khối lượng riêng của chất rắn nào lớn nhất?

A. sắt

B. chì

C. nhôm

D. gạo

Câu 3: Khối lượng riêng của chất lỏng nào lớn nhất?

A. dầu ăn

B. dầu hỏa

C. xăng

D. thủy ngân

Câu 4: Khối lượng riêng của chất nào nằm trong khoảng 800?

A. Nhôm, gỗ tốt, dầu hỏa

B. Dầu hỏa, dầu ăn, gỗ tốt

C. Dầu hỏa, xăng, nước

D. Dầu ăn, đá, rượu

Câu 5: Hãy tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá đó có thể tích là 0,5m3

A. 1200 kg

B. 1300 kg

C. 1400 kg

D. 1500 kg

Câu 6:Một thỏi nhôm đặc hình trụ cao 20cm, bán kính đáy 2cm. Tính khối lượng của thỏi nhôm? Biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/ cm3
Một vật khác có kích thước đúng bằng thỏi nhôm được treo vào một lực kế, lực kế chỉ 19,6N. Tính khối lượng riêng của vật liệu dùng làm vật đó?

A. 7,8 g/cm3

B. 5,4 g/cm3

C. 3,6 g/cm3

D. 1,2 g/cm3

Câu 7: Đơn vị của khối lượng riêng

A. kg

B. g/lít

C. lít

D. kg/m3

Câu 8: Để xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kì không thấm nước, cần chuẩn bị những gì?

A. Cân điện tử; ống đong, cốc thủy tinh có chứa nước; hòn sỏi

B. Cân điện tử;  hòn sỏi

C. Hòn sỏi; cốc thủy tinh; cân điện tử

D. Hòn sỏi; cốc thủy tinh

Câu 9: Công thức tính thể tích hòn sỏi

A. Tech12h

B. Tech12h

C. Tech12h

D. Tech12h

Câu 10: Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa d và D là:

A. D = 10d

B. d = 10D

C. d = 10/D

D. D + d = 10

Câu 11: Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh?

A. Khối lượng riêng của nước tăng

B. Khối lượng riêng của nước giảm

C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi

D. Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng

Câu 12: Biết rằng trọng lượng của vật càng giảm khi đưa vật lên càng cao so với mặt đất. Khi đưa một vật lên cao dần, kết luận nào sau đây là đúng? Coi trong suốt quá trình đó vật không bị biến dạng

A. Khối lượng riêng của vật càng tăng

B. Trọng lượng riêng của vật giảm dần

C. Trọng lượng riêng của vật càng tăng

D. Khối lượng riêng của vật càng giảm

Câu 13: Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700 kg/m3, 7800 kg/m3, 11 300 kg/m3, 2600 kg/m3. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là khối?

A. Nhôm

B. Sắt

C. Chì

D. Đá 

Câu 14: Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800 kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng bao nhiêu?

A. 12 N

B. 18 N

C. 14 N

D. 16 N

Câu 15: Đặt một khối sắt có thể tích Tech12h = 1 dm3 trên đĩa trái của cân Robecvan. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít nước (đựng trong bình chứa có khối lượng không đáng kể) đặt lên đĩa phải để cân nằm thăng bằng? Cho khối lượng riêng của sắt là Tech12h = 7800 kg/m3 , của nước là Tech12h = 1000 kg/m3

A. 3,4 l

B. 5,6 l

C. 7,8 l

D. 9,2 l

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Một người thợ xây cần 25 tấn cát trộn vữa. Mỗi bao cát chứa 0,5 m3 cát. Biết khối lượng riêng của cát là 2500 kg/m3

a) Khối lượng riêng của cát là 25 g/cm3.

b) Khối lượng cát trong một bao cát là 1250kg.

c) Số bao cát cần dùng để trộn vữa là 25 bao.

d) 1 kg cát có thể tích là 400 cm3.

Câu 2: Một người trưởng thành nặng 60 kg, cao 1,6m thì có diện tích cơ thể trung bình là 1,6m2. Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3.

a) Ở điều kiện tiêu chuẩn, áp suất khí quyển là 760 cmHg.

b) Áp suất của khí quyển tính theo đơn vị Pa là 103360.103 Pa.

c) Áp lực của khí quyển tác dụng lên người là 165376 N.

d) Con người có thể chịu đựng được áp lực lớn của khí quyển là do áp lực của khí bên trong cơ thể con người cân bằng với áp lực của khí quyển bên ngoài.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay