Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Đọc đoạn thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2024?
Năm 2024, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 53,2 triệu người. Số người thiếu việc làm trong độ tuổi lao động là 846,8 nghìn người, giảm 74,4 nghìn người so với năm trước; tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động là 1,84%. Trong đó tỷ lệ thiếu việc làm khu vực thành thị là 1,28%, tỷ lệ thiếu việc làm khu vực nông thôn là 2,20%.
A. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
B. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng.
C. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm.
D. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định.
Câu 2: Trường hợp dưới đây đề cập đến loại hình thất nghiệp nào?
Trường hợp: Một công ty sản xuất điện thoại di động phải cắt giảm nhân sự do sự chuyển đổi từ công nghệ 4G sang 5G, khiến nhiều công nhân lắp ráp cũ không đáp ứng được yêu cầu công việc mới và mất việc làm.
A. Thất nghiệp tạm thời.
B. Thất nghiệp cơ cấu.
C. Thất nghiệp chu kì.
D. Thất nghiệp tự nguyện.
Câu 3: Giả sử chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của một quốc gia vào năm 2024 là 120, trong khi CPI của năm 2023 là 110. Hãy tính tỉ lệ lạm phát của quốc gia đó trong năm 2024.
A. 9,09%
B. 10%
C. 8%
D. 11%
Câu 4: Dựa vào biểu đồ dưới đây và cho biết trong năm 2024, tháng nào có tốc độ tăng CPI cao nhất?
Tốc độ tăng CPI các tháng năm 2023 và năm 2024 so với cùng kỳ năm trước

Tổng cục Thống kê
A. Tháng 1
B. Tháng 5
C. Tháng 8
D. Tháng 11
Câu 5: Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện nay?
Trong quý IV/2024, số người thiếu việc làm trong độ tuổi lao động ở khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản là 381,5 nghìn người, chiếm 49,9%, giảm 61,1 nghìn người so với quý trước; khu vực công nghiệp và xây dựng là 140,5 nghìn người, chiếm 18,4%, giảm 29,4 nghìn người; khu vực dịch vụ là 242,6 nghìn người, chiếm 31,7%, giảm 8,2 nghìn người.
A. Số người thiếu việc làm trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ lệ cao nhất nhưng đã giảm so với quý trước.
B. Số người thiếu việc làm trong khu vực công nghiệp và xây dựng tăng mạnh so với quý trước.
C. Lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỷ lệ thấp nhất trong tổng số lao động thiếu việc làm.
D. Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản không có sự thay đổi so với quý trước.
Câu 6: Trong trường hợp dưới đây, những nhân tố nào đã ảnh hưởng đến lượng cung hàng hóa trên thị trường?
Doanh nghiệp T chuyên sản xuất, kinh doanh những thực phẩm chế biến từ thịt lợn. Gần đây, hoạt động sản xuất của doanh nghiệp gặp khó khăn do giá của các yếu tố đầu vào (con giống, cám,..) tăng khiến chi phí sản xuất và giá bán sản phẩm bị đẩy lên cao. Số lượng các đơn đặt hàng cũng giảm sút do thị trường xuất hiện nhiều nhà cung ứng sản phẩm cùng loại.
A. Số lượng người bán trên thị trường và giá bán của sản phẩm.
B. Trình độ công nghệ và dự đoán của người bán về thị trường.
C. Chính sách của nhà nước và sự kì vọng của chủ thể sản xuất.
D. Giá cả các yếu tố đầu vào và số lượng người tham gia cung ứng.
Câu 7: Lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định được gọi là?
A. cung.
B. cầu.
C. giá trị.
D. giá cả.
Câu 8: Trong nền kinh tế thị trường, cung và cầu có mối quan hệ như thế nào?
A. Tác động lẫn nhau.
B. Chỉ có cầu tác động đến cung.
C. Tồn tại độc lập với nhau.
D. Chỉ có cung tác động đến cầu.
Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng khi bàn về vấn đề: lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường?
A. Mọi nhu cầu của người tiêu dùng đều được coi là cầu.
B. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu trên thị trường.
C. Quy mô dân số là nhân tố duy nhất ảnh hưởng đến lượng cầu.
D. Giá bán sản phẩm không ảnh hưởng gì đến lượng cầu hàng hóa.
Câu 10: Trong nền kinh tế thị trường, lượng cung có tác động như thế nào đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ?
A. Kích thích lượng cầu.
B. Xác định cơ cấu của cầu.
C. Xác định khối lượng của cầu.
D. Không có tác động gì đến cầu.
Câu 11: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả thị trường giảm xuống thì các doanh nghiệp thường có xu hướng
A. Tăng giá trị cá biệt của hàng hóa.
B. Mở rộng quy mô sản xuất.
C. Tăng khối lượng cung hàng hóa.
D. Thu hẹp quy mô sản xuất.
Câu 12: Tình trạng lạm phát phi mã được xác định khi
A. Mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm (0% < CPI <10%).
B. Đồng tiền mất giá nghiêm trọng, nền kinh tế rơi vào trạng thái khủng hoảng.
C. Mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% ≤ CPI < 1000%).
D. Giá cả tăng lên với tốc độ nhanh, đồng tiền mất giá nghiêm trọng (1000% ≤ CPI).
Câu 13: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến lạm phát, ngoại trừ việc
A. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
B. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm.
C. Tổng cầu của nền kinh tế tăng.
D. Chi phí sản xuất tăng cao.
Câu 14: Mức độ lạm phát vừa phải sẽ
A. Kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
B. Không có tác động gì tới nền kinh tế.
C. Kích thích sản xuất kinh doanh phát triển.
D. Đẩy nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng.
Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng khi bàn về vấn đề: lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường?
A. Mọi nhu cầu của người tiêu dùng đều được coi là cầu.
B. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu trên thị trường.
C. Quy mô dân số là nhân tố duy nhất ảnh hưởng đến lượng cầu.
D. Giá bán sản phẩm không ảnh hưởng gì đến lượng cầu hàng hóa.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................