Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo (bản word)

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2

ĐỀ SỐ 05:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Đặc điểm của bộ máy Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là

A. Đã hoàn chỉnh, do vua Hùng đứng đầu.

B. Khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng.

C. Đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh.

D. Ra đời sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 2: Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang  và Nhà nước Âu Lạc là do:

A. Yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thủy lợi.

B. Yêu cầu liên minh giữa các bộ lạc với nhau để cùng phát triển kinh tế.

C. Thương nghiệp phát triển cần tập trung để hình thành những đội tàu buôn.

D. Yêu cầu của các gia đình sống chung với nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 3: Cư dân Văn Lang – Âu Lạc không có tập quán

A. Ở nhà sàn, nữ mặc áo, váy; nam đóng khố.

B. Nhuộm răng đen, ăn trầu.

C. Xăm mình, ăn trầu, thích dùng đồ trang sức.

D. Làm nhà trên sông nước.

Câu 4: Quốc hiệu nước ta dưới thời Hùng Vương là

A. Văn Lang.           

B. Âu Lạc.             

C. Đại Việt.               

D. Đại Cồ Việt.       

Câu 5: Vì sao ngày nay các dân tộc có xu hướng sử dụng trang phục giống người Kinh?

A. Để hòa hợp, đoàn kết dân tộc.

B. Đẹp hơn trang phục truyền thống.

C. Do thay đổi môi trường sống.

D. Thuận tiện trong lao động và đi lại.

Câu 6: Dân tộc có số lượng đông nhất ở Việt Nam hiện nay là dân tộc

A. Dân tộc Kinh.

B. Dân tộc Tày.

C. Dân tộc Mèo.

D. Dân tộc Mường.

Câu 7: Lễ hội nào thực hiện các nghi thức thờ cúng Hùng Vương?

A. Lễ hội chùa Hương.                                 

B. Lễ hội Cầu mùa.

C. Lễ hội Cồng chiêng.                               

D. Lễ hội Đền Hùng.

Câu 8: Các dân tộc ở Tây Nguyên, Tây Bắc thường làm nhà ở như thế nào?

A. Nhà trệt.                                     

B. Nhà sàn.

C. Nhà trình tường.                         

D. Nhà nền đất.

Câu 9: Nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển thủ công nghiệp Đại Việt trong các thế kỉ X – XV?

A. Đất nước độc lập, thống nhất và sự phát triển của nông nghiệp.

B. Nhà nước đã có nhiều chính sách để phát triển các làng nghề.

C. Nhân dân có nhu cầu tiếp thu thêm các nghề mới từ bên ngoài.

D. Nhu cầu sử dụng các mặt hàng thủ công trong nước tăng nhanh.

Câu 10: Việc chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống thay thế chữ Hán thời Tây Sơn thể hiện điều gì?

A. Sự suy thoái của Nho giáo.

B. Ý thức tự tôn dân tộc.

C. Tính ưu việt của ngôn ngữ.

D. Tinh thần sáng tạo của dân tộc.

Câu 11: Hồ Nguyên Trừng đã chế tạo thành công

A. Súng trường.         

B. Đại bác.               

C. Súng thần cơ.                 

D. Tàu chiến.

Câu 12: Hai câu thơ dưới đây nói về sự thịnh vượng của nền nông nghiệp Đại Việt dưới triều đại nào?

“Đời vua Thái tổ, Thái tông.

Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn”.

A. Triều Lý.                 

B. Triều Trần.         

C. Triều Hồ.           

D. Triều Lê sơ.

Câu 13: Vị trí địa lí đã tạo cơ sở phát triển nghành gì cho Phù Nam?

A. Phát triển thương mại qua đường biển.

B. Phát triển ngành công nghiệp.

C. Phát triển ngành khai thác lâm sản.

D. Phát triển ngành khai thác khoáng sản.

Câu 14: Nhân tố quan trọng hàng đầu nào đã đưa đến sự phát triển mạnh mẽ của ngoại thương đường biển ở Phù Nam?

A. Nông nghiệp phát triển, tạo nhiều sản phẩm dư thừa.

B. Kĩ thuật đóng tàu có bước phát triển mới.

C. Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí thuận lợi.

D. Sự thúc đẩy mạnh mẽ của hoạt động nội thương.

Câu 15: Điều kiện tự nhiên nào đã tạo cơ sở cho Phù Nam có thể sớm kết nối với nền thương mại biển quốc tế?

A. Nhiều rừng.

B. Nhiều hải sản.

C. Giáp biển, có nhiều cảng biển.

D. Nhiều khoáng sản có giá trị như vàng.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Đọc tư liệu sau: 

“Đoàn kết là truyền thống cực kỳ quý báu của dân tộc ta, là cội nguồn sức mạnh để dân tộc ta mãi mãi trường tồn và phát triển, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt, là đường lối chiến lược, có ý nghĩa sống còn của cách mạng Việt Nam. Hàng nghìn năm lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã khẳng định, khi đất nước đứng trước tình thế, hoàn cảnh gian lao, thử thách mang tính bước ngoặt, nếu biết khơi dậy tinh thần yêu nước, lòng tự hào, tự tôn dân tộc, phát huy sức mạnh vĩ đại của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, thì con thuyền cách mạng Việt Nam sẽ vượt qua mọi thác ghềnh, phong ba bão táp, để cập bến bờ vinh quang”. 

(Đặng Quang Định, Gìn giữ, phát huy vai trò khối đại đoàn kết toàn dân tộc, hướng tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh theo tinh thần Đại hội XIII của Đảng, Tạp chí Cộng Sản)

a) Đoàn kết dân tộc là một trong những yếu tố góp phần quan trọng giúp cách mạng Việt Nam vượt qua khó khăn, thách thức.

b) Nhờ sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhân dân ta đã giành thắng lợi trong mọi cuộc chiến với kẻ thù.

c) Sức mạnh của dân tộc Việt Nam chỉ được phát huy khi kết hợp với sức mạnh của thời đại.

d) Truyền thống đoàn kết dân tộc vừa là di sản quý báu vừa là nền tảng chiến lược của cách mạng Việt Nam.

Câu 2: Đọc đoạn tư liệu dưới đây:

“Với 54 dân tộc ở Việt Nam, có 4 dân tộc là Kinh (Việt), Hoa, Chăm và Khmer có truyền thống sống ở vùng đồng bằng. Trong số này, các dân tộc Kinh (Việt), Chăm, Khmer vốn là cư dân nông nghiệp trồng lúa nước, còn người Hoa thường sống bằng nghề tiểu thủ công và kinh doanh buôn bán ở khu vực đô thị. 50 dân tộc còn lại chủ yếu sinh sống ở các vùng miền núi và trung du,… Một trong những đặc điểm cư trú nổi bật của các dân tộc ở Việt Nam là sự xen cư. Việc xen cư đã diễn ra từ lâu đời và đặc biệt phát triển trong những thập kỉ gần đây, dưới tác động của các yếu tố di cư, giao lưu tiếp xúc văn hóa, ngôn ngữ, hôn nhân hỗn hợp dân tộc, kinh tế thị trường”.

       (Vương Xuân Tình (Chủ biên), Quan hệ tộc người với cộng đồng quốc gia - dân tộc ở Việt Nam trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường)

 và hội nhập quốc tế, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2019, tr.117-118)

a) Việt Nam có 54 dân tộc anh em, trong đó có 4 dân tộc Kinh, Hoa, Chăm và Khmer thuộc nhóm dân tộc đa số.

b) Địa bàn cư trú của 4 dân tộc Kinh, Hoa, Chăm và Khmer có sự khác biệt so với địa bàn cư trú của các dân tộc còn lại trên lãnh thổ Việt Nam.

c) Trong những thập kỉ gần đây, do sự tác động của nhiều yếu tố, việc cư trú đan xen giữa các dân tộc đã bắt đầu xuất hiện và phát triển.

d) Bản chất của việc cư trú đan xen hiện nay là sự chuyển đổi địa bàn sinh sống giữa các dân tộc sinh sống ở đồng bằng với các dân tộc sinh sống ở khu vực trong du, miền núi.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay