Đề thi giữa kì 1 lịch sử 10 chân trời sáng tạo (Đề số 6)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 10 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 giữa kì 1 môn Lịch sử 10 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất

`SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của nhận thức lịch sử?

A. Nhận thức lịch sử luôn phản ánh đúng hiện thực lịch sử.

B. Nhận thức lịch sử không thể tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử.

C. Nhận thức lịch sử thường lạc hậu hơn hiện thực lịch sử.

D. Nhận thức lịch sử độc lập, khách quan với hiện thực lịch sử.

Câu 2. Các loại hình di sản văn hóa có ý nghĩa nào sau đây đối với lĩnh vực Sử học?

A. Quyết định nhất đối với sự tồn tại và phát triển của Sử học.

B. Quyết định chính sách của Nhà nước đối với khoa học lịch sử.

C. Là nguồn tư liệu và cơ sở để nghiên cứu, tái hiện lại lịch sử.

D. Là nguồn sử liệu phi chính thống trong nghiên cứu lịch sử.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lý do cần thiết phải học tập, khám phá lịch sử suốt đời?

A. Tri thức lịch sử có sự biến đổi và phát triển không ngừng

B. Nhiều sự kiện lịch sử trong quá khứ chưa được làm sáng tỏ

C. Nhu cầu đúc rút kinh nghiệm quá khứ cho cuộc sống hiện tại

D. Học tập lịch sử là cách duy nhất để hội nhập quốc tế thành công

Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống?

A. Góp phần hình thành lòng yêu nước và tinh thần dân tộc.

B. Giúp con người tránh được những sai lầm trong quá khứ.

C. Giúp các dân tộc thu hẹp khoảng cách phân hóa giàu nghèo.

D. Giúp phát huy những di sản quý báu trong cuộc sống hiện tại.

Câu 5. Nội dung nào sao đây không phải là vai trò của Sử học đối với việc bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên?

A. Sử học nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển của di sản.

B. Sử học giúp xác định đúng vị trí, vai trò và ý nghĩa của di sản.

C. Sử học cung cấp thông tin phục vụ việc bảo tồn, phát huy di sản.

D. Sử học trực tiếp quyết định chính sách bảo tồn, phát huy di sản.

Câu 6. Ngày 24 - 11 - 2005, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam ra Quyết định số 36/2005/QĐ-TTg, lấy ngày 23 - 11 hàng năm là “Ngày Di sản Văn hóa Việt Nam” nhằm giáo dục và phát huy truyền thống nào sau đây của dân tộc ta?

A. Đoàn kết quyết tâm phấn đấu giữ vững những công trình văn hóa hiện đại.

B. Trung thực, tự tôn dân tộc và ý thức trách nhiệm của công dân toàn cầu.

C. Yêu nước, tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ di sản văn hóa.

D. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc trong công tác tôn tạo di sản văn hóa.

Câu 7. Nhiệm vụ nhận thức của Sử học được thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Cung cấp các tri thức khoa học về lịch sử

B. Giáo dục tư tưởng, tình cảm cho con người

C. Dự báo về tương lai của đất nước, nhân loại

D. Bồi đắp lòng yêu nước, tinh thần tự tôn dân tộc

Câu 8. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

‘‘Năm 1990, tổng thu từ du lịch chỉ đạt 1340 tỉ đồng; Năm 2019 là 755 000 tỉ đồng (khoảng 32,8 tỉ USD), trong đó tổng thu từ du khách quốc tế đạt 421 000 tỉ đồng (18,3 tỉ USD). Ngành du lịch đã đóng góp 8,8 % GDP vào ngân sách quốc gia, giải quyết việc làm cho 5 triệu người lao động.”

(Nguồn: Tổng cục Du lịch Việt Nam, 2020)

Đoạn tư liệu nhấn mạnh vai trò của ngành nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế đất nước?

A. Công nghiệp.    B. Du lịch.

C. Điện ảnh. D. Khai thác.

Câu 9. Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá không phải là hoạt động

A. Tiến hành xây mới các di tích, hiện đại hoá di tích.

B. Đảm bảo sự phát triển bền vững của quốc gia, dân tộc.

C. Đem lại hiệu quả thiết thực phát triển kinh tế, xã hội.

D. Hình thành ý thức trách nhiệm với cộng đồng, xã hội

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải là chức năng của Sử học?

A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ

B. Rút ra bản chất và các quy luật vận động của lịch sử

C. Giáo dục tình yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường

D. Rút ra những bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại

Câu 11. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của công tác bảo tồn các di sản thiên nhiên?

A. Hình thành ý thức hướng về cội nguồn.

B. Giúp duy trì kí ức và bản sắc cộng đồng.

C. Góp phần giáo dục truyền thống yêu nước.

D. Góp phần phát triển sự đa dạng sinh học.

Câu 18. Nội dung nào sao đây không phải là biện pháp để bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa?

A. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.

B. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về di sản văn hóa.

C. Phát huy vai trò của cộng đồng trong bảo tồn di sản.

D. Làm mới hoàn toàn các di sản văn hóa bị xuống cấp.

Câu 19. Di sản văn hoá là những sản phẩm tinh thần, vật chất, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, có giá trị

A. Lịch sử, văn hoá.        B. Kinh tế, chính trị.

C. Luật pháp, văn hoá.    D. Khoa học, công nghệ.

Câu 20. Sự phát triển của du lịch có ý nghĩa nào sau đây đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa?

A. định hướng sự phát triển của Sử học trong tương lai.

B. Xác định chức năng, nhiệm vụ của khoa học lịch sử.

C. Cung cấp bài học kinh nghiệm cho các nhà sử học.

D. Quảng bá lịch sử, văn hoá cộng đồng ra bên ngoài.

Câu 21. Bốn trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời kì cổ đại là

A. Trung Hoa, Ai Cập, Lưỡng Hà và La Mã.

B. Hy Lạp, La Mã, Lưỡng Hà và Ấn Độ.

C. Ai Cập, Ấn Độ, Trung Hoa và Hy Lạp.

D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa.

Câu 22. Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?

A. Sông Ấn.

B. Sông Nin.

C. Sông Ti-grơ.

D. Sông Hằng.

Câu 23. Văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại gắn liền với những con sông nào?

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. Hắc Long và Mê Công.

C. Dương Tử và Mê Công.

D. Hắc Long và Trường Giang.

Câu 24. Bốn phát minh lớn về kĩ thuật của người Trung Hoa thời kì cổ - trung đại là

A. bản đồ, la bàn, thuốc nổ và kĩ thuật làm giấy.

B. kĩ thuật làm giấy, cánh buồm, bánh xe và la bàn.

C. kĩ thuật đóng tàu, giấy, khuôn in và thuốc súng.

D. kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau:

“Vì sao mà làm quốc sử? Vì sử chủ yếu là để ghi chép sự việc. Có chính trị của một đời tất phải có sử một đời. Mà ngòi bút chép sử giữ nghị luận rất nghiêm, ca ngợi đời thịnh trị thì sáng tỏ ngang với mặt trời, mặt trăng, lên án kẻ loạn tặc thì gay gắt như sương thu lạnh buốt, người thiện biết có thể bắt chước, người ác biết có thể tự răn, quan hệ đến việc chính trị không phải là không nhiều. Cho nên làm sử là cốt để cho được như thế.”

(Bài Tựa sách Đại Việt sử ký bản tục biên, Phạm Công Trứ)

a. Bài tựa sách của Phạm Công Trứ tóm tắt lại nội dung một tác phẩm văn học.

b. Phạm Công Trứ khẳng định việc viết quốc sử chỉ nhằm giáo dục và nêu gương.

c. Đoạn trích cung cấp tri thức về chức năng và nhiệm vụ của Sử học.

d. Đoạn trích phản ánh các nội dung khác nhau của khái niệm lịch sử.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau:

.............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau:

Một nhà du hành người Ai Cập đã viết: Sông Nin của Ai Cập hơn hẳn các dòng sông khác trên thế giới về vị ngọt, độ dài và cả sự hữu ích của nó. Không dòng sông nào khác trên thế giới có thể quy tụ bên bờ của nó nhiều thành phố và làng mạc đến vậy... 

Người Ai Cập gọi vùng đất phì nhiêu của họ là “Vùng đất đen” vì màu của phù xa và cây trồng rậm rạp trên đó. Ngoài dải đất dài và hẹp của những cánh đồng màu mỡ ấy là sa mạc (được gọi là “Vùng đất đỏ”).

(Theo Uy-li-am G.Đu-khơ, Giắc-xơn G.Spi-en-vô-ghen, Lịch sử thế giới (bản tiếng Anh) NXB Oát-uốt, 2010, tr.16)

a. Vai trò của sông Nin đối với Ai Cập cổ đại là tạo ra “Vùng đất đen" phì nhiêu, màu mỡ.

b. Vai trò của sông Nin đối với Ai Cập cổ đại là tạo thuận lợi cho việc xây dựng nhiều bến cảng lớn.

c. Điều kiện tự nhiên ở Ai Cập thích hợp nhất cho việc phát triển ngành kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.

d. Quy tụ hai bên bờ sông Nin nhiều thành phố, làng mạc vì có đất đai màu mỡ, dễ canh tác.

Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

Là một tỉnh ven biển miền Nam Trung Bộ, Quảng Nam có nhiều lợi thế để phát huy du lịch gắn liền với việc khai thác giá trị văn hóa của phố cổ Hội An, di sản Mỹ Sơn, nghệ thuật bài chòi. Theo báo cáo của ngành du lịch, “năm 2018, tổng lượt khách tham quan, lưu trú du lịch đạt 6,5 triệu lượt, tăng 21,5 %; trong đó khách quốc tế đạt 3,8 triệu lượt, tăng 36,58% so với cùng kỳ năm 2017. Doanh thu từ tham quan, lưu trú du lịch năm 2018 đạt 4.700 tỷ đồng, tăng 21,76% so với cùng kỳ năm 2017.

Qua khảo sát, tìm hiểu, các địa phương có di sản văn hóa được UNESCO vinh danh, các loại hình nghệ thuật truyền thống mang những giá trị đặc sắc đã tạo cơ sở nền tảng quan trọng để phát triển ngành du lịch, dịch vụ, thu hút du khách trong, ngoài nước, đóng góp nguồn thu lớn vào ngân sách quốc gia.

(Nguyễn Huy Phòng, Phát huy nguồn lực di sản văn hóa trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội, Tạp chí văn hóa nghệ thuật số 417, tháng 3 – 2019)

a. Nội dung chủ đạo của đoạn tư liệu đề cập đến vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du lịch.

b. Quảng Nam là một tỉnh có nhiều lợi thế để phát triển du lịch do có hệ thống di sản văn hóa vật thể và phi vật thể độc đáo.

c. Năm 2018, lượt khách quốc tế của tỉnh Quảng Nam chiếm hơn 58% tổng lượt khách tham quan, lưu trú. 

d. Theo tác giả, chỉ có những địa phương có di sản văn hóa được UNESCO ghi danh hoặc có các loại hình nghệ thuật truyền thống đặc sắc thì mới phát triển được du lịch, dịch vụ.
 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN IPHẦN II
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Tìm hiểu lịch sử 613010
Nhận thức và tư duy lịch sử273061
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học002026
TỔNG888097

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Tìm hiểu lịch sửNhận thức và tư duy lịch sửVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 1: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC 128128

Bài 1.

Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức 

Nhận biếtTrình bày được khái niệm lịch sử, đối tượng nghiên cứu của Sử học; nêu được chức năng, nhiệm vụ của Sử học.      
Thông hiểu Phân biệt nhận thức lịch sử và hiện thực lịch sử.     
Vận dụng  Liên hệ được những chức năng của sử học đối với thực tiễn.     
CHỦ ĐỀ 2: VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC 8484
Bài 2. Vai trò của sử họcNhận biết

- Nêu được mối quan hệ giữa Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.

- Nêu được tác động của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

      
Thông hiểu 

Trình bày được vai trò của Sử học đối với việc cung cấp những thông tin có giá trị và độ tin cậy liên quan đến di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.

Nêu được tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

     
Vận dụng  Vận dụng các kiến thức lịch sử để vận động các bạn và mọi người ở xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hóa và di sản thiên nhiên ở địa phương.    
CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI 4444
Bài 3. Khái niệm văn minh. Nhận biếtNêu khái niệm văn minh.       
Thông hiểu Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại phương Đông.

Phân biệt được khái niệm văn minh, văn hóa. 

Trình bày được sự phát triển của các nền văn minh trên thế giới theo tiến trình lịch sử.

     
Vận dụng  Có ý thức trân trọng, góp phần bảo tồn những thành tựu văn minh thế giới.    
Bài 4. Văn minh Ai Cập thời cổ đạiNhận biết

Nêu cơ sở hình thành về điều kiện tự nhiên, dân cư, điều kiện kinh tế và điều kiện chính trị - xã hội của văn minh Ai Cập cổ đại.

Nêu được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập thời cổ đại.

      
Thông hiểu Giải thích được cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại; Nêu được ý nghĩa của những thành tựu chính của văn minh Ai Cập cổ đại.     
Vận dụng  Đánh giá được vai trò, vị trí và cống hiến của văn minh Ai Cập cổ đại trong lịch sử văn minh thế giới.    
Bài 5. Văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại Nhận biết

Nêu cơ sở hình thành về điều kiện tự nhiên, dân cư, điều kiện kinh tế và điều kiện chính trị - xã hội của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại.

Nêu được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại.

      
Thông hiểu Giải thích được cơ sở hình thành văn minh Trung Hoa cổ - trung đại; Nêu được ý nghĩa của những thành tựu chính của văn minh Trung Hoa cổ - trung đại.     
Vận dụng  Đánh giá được vai trò, vị trí và cống hiến của văn minh Trung Hoa trong lịch sử văn minh thế giới.    

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi lịch sử 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay